Quốc văn trích diễm/Hán Việt văn biểu/§ 2/II

II. — PHÁT-ĐẠT THỜI-ĐẠI

HẬU-LÊ

Thơ Lê Thánh-Tôn 黎 聖 宗: Thi tập *
Vô danh Hồng-đức quốc-âm thi-tập 洪 德 國 音 詩 集
Nguyễn-bỉnh-Khiêm 阮 秉 謙: Bạch-vân thi-tập[1] * 白 雲 詩 集
Ôn-như-hầu 温 如 侯 (?): Thi-tập
Phạm-Thấu 范 凑: Thơ hoài cổ *
Nguyễn-hữu-Chỉnh 阮 有 整 Thơ tràng pháo *
Ngôn ẩn thi-tập[1]
Văn Lê-quý-Đôn 黎 貴 惇 Kinh-nghĩa: Tất kính tất giới, vô vi phu tử *
Văn-sách: Lấy chồng cho đáng tấm chồng *
Nguyễn-bá-Lân 阮 伯 鄰 : Trương-lưu-hầu phú[1]
Nguyễn-đình-Tố 阮 廷 素 : Tiến-sĩ tán[1]
Trương-vĩnh-Hầu 張 永 侯 : Tây-hồ phú[1]
Nguyễn-hữu-Chỉnh 阮 有 整 : Quách-tử-Nghi phú
Ca khúc Nguyễn-Trãi 阮 廌: Gia-huấn ca * 家 訓 歌
Nguyễn-thị-Điểm 阮 氏 點 : Chinh-phụ ngâm * 征 婦 吟[2]
Ôn-như-Hầu (?) 温 如 侯 : Cung oán ngâm khúc * 宮 怨 吟 曲

NAM TRIỀU (Các chúa Nguyễn)

Đào-duy-Từ 陶 惟 慈 : Ngọa-long ngâm
Nguyễn-cư-Trinh 阮 居 貞 : Sãi vãi[1]
Hoàng-Quang 黃 光: Hoài-nam khúc 懷 南 曲[1]

   




Chú thích

  1. a ă â b c d đ Đã lục đăng trong Nam-phong.
  2. Khúc này nguyên văn bằng chữ nho của ông Đặng-trần-Côn 鄧 陳 琨 soạn, bà Thị-Điểm diễn ra nôm.