Ấu học khải mông/Bài thứ mười tám


Đệ1 thập2 bác3 chương4
BÀI4 THỨ1 MƯỜI2 TÁM3

tố, vốn, trơn. — vị, ngôi. — tiện, hèn. — di, mọi. — địch, rợ. — hoạn, lo. — nan, khó; nạn, nạn. — đắc, đặng, mắc, — yên, vậy, đâu. — tai, thay. — phương, vừa, vuông. — thân, người thân, gần, thương. — tầm, tiềm. — nguyện, muốn. — , đã.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Người quân1 tử2 cứ3 theo ngôi5 mình46 làm7 chẳng8 muốn9 nơi10 ngoài12 mình11.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
1 2 3 4 6 7 8 9

Phải1 giàu2 sang3 làm4 theo5 giàu6 sang,7 phải8 nghèo9 hèn10 làm11 theo12 nghèo13 hèn,14 phải15 mọi16 rợ17 làm18 theo19 mọi20 rợ,21 phải22 hoạn23 nạn,24 làm25 theo26 hoạn27 nạn28.
Người quân1 tử2 chẳng3 vào4 đâu mà5 mình7 chẳng6 được8 vậy9.

Chớ lấy dữ nhỏ mà làm đó; chớ lấy lành nhỏ mà chẳng làm. — Kẻ làm lành với ta, ta cũng làm lành với nó; kẻ làm dữ với ta, ta cũng làm lành với nó; ta đã không làm dữ với người ta; người ta có làm dữ đặng với ta đâu. — Thấy việc lành của người ta mà tiềm việc lành của mình , thấy việc dữ của người ta mà tiềm việc dữ của mình, dường ấy mới là có ích. — Chớ lấy mình sang mà hèn người, chớ lấy mình cao mà hạ người. — Người theo việc ăn uống, thời người ta hèn nó vậy. — Trong cữa có người quân tử, ngoài cữa có người quân tử đến; trong cữa có đứa tiểu nhơn, ngoài cữa có đứa tiểu nhơn đến. — Người quân tử yêu của lấy đó có phép. — Người nghèo trí vắn. — Biết mà chẳng làm, chẳng bằng đừng có biết. — Vui việc lành người ta. — Cha lành chẳng yêu con chẳng thảo. — Vã có người dân rồi sau có vợ chồng, có vợ chồng rồi sau có cha con, có cha con rồi sau có anh em; người thân một nhà, ấy ba đều đó mà thôi nhưng. — Người tiếc con dê ấy, ta tiếc cái lễ ấy. — Ai chẳng biết lễ. — Chẳng lo người ta chẳng biết mình, lo mình chẳng biết người ta. — Người quân tử học đạo thì thương người; đứa tiểu nhơn học đạo thì dể khiến. — Người có muốn lành, Trời ắt theo đó. — Bay dịch được các câu ấy chăng? — Dịch được. — Bây lấy làm khó chăng? — Chẳng lấy làm khó lắm. — Người nầy khá sánh với anh tôi chăng? — Chẳng khá sánh vậy. — Chưa biết sống, biết thát đâu (đặng).