Ấu học khải mông/Bài thứ mười bảy
道 đạo, đường, phép, nói. — 行 hạnh, nết; hành, đi, làm. — 味 vị (口 + 未) mùi. — 禮 lễ, lễ. — 邇 nhĩ, (爾 nhĩ, mầy + 辶 辵 xước,) gần. — 遠 viễn, xa; viện, lánh. — 登 đăng, lên. — 辟 譬 thí, ví, sánh. — 內 nội, trong. — 外 ngoại, ngoài. — 高 cao, cao — 卑 ti, thấp. — 從 tùng, theo. — 易 dị, dể; diệc, đổi. — 擇 trạch, chọn, lựa. — 須 tu, tua. — 貪 tham, (今 câm, kim, nay + 貝) tham. — 處 xứ, xứ; xử, ở.
Tháng tới mầy đi thăm anh tao chăng? — Tôi đi thăm. — Mầy muốn đi xa chăng. — Muốn lắm. — Anh mầy làm sao chẳng đi thăm tao? — Có người ảnh quen ở xa đến thăm ảnh, cho nên đến nhà mầy chẳng đặng. — Ngày nào ảnh đi được? — Trong ba bốn bữa. — Con chim mầy ăn đó có mùi ngon chăng? — Mùi nó ngon lắm. — Trẻ nhỏ, đừng lên cao. — Uống trà nầy thì biết mùi nó ngon, ví như uống rượu thời cũng biết mùi nó vậy. — Đi đường thì biết nó xa gần. — Chẳng phải lể chớ xem. — Trên ưa lể thì dân dể khiến vậy. — Mầy dùng sách nầy chăng? — Dùng. — Cha (với) anh mầy lấy chi dạy mầy. — Dạy tôi dịch sách nầy. — Cha (với) anh mầy thường đọc sách không? — Ngày ngày thường thấy đọc. — Có người ghét mầy không? — Chẳng ai ghét tôi. — Mầy muốn mua ruộng đất chăng? — Chẳng muốn. — Vài ngày tao đi một chỗ kia, mầy cũng đi đó sao? — Có cha tao dạy tao, nên chẳng đi xa được. — Mầy lấy việc chi làm vui? — Tao đọc sách lấy làm vui. — Uống rượu ngon lấy làm vui chăng? — Tao chẳng lấy đó làm vui. — Mầy biết người nào có nhà bán chăng? — Tao biết có một người đàn bà muốn bán cái nhà của nó. — Đây chỗ nào vậy? — Chợ-lớn. — Tao sanh ba ngày lớn hơn mầy, phải không? — Phải. — Người quân tử làm nên sự tốt người ta, chẳng làm nên sự xấu người ta; đứa tiểu nhơn trái đều ấy. — Việc lành tua tham, việc dữ chớ vui.
第 十 七 章
Đệ1 thập2 thất3 chương4
BÀI4 THỨ1 MƯỜI2 BAY3
君1 子2 之3 道4 辟5 如6 行7 遠8 必9 自10 邇11 辟12 如13 登14 高15 必16 自17 卑18
|
Đạo4 người quân1 tử2 ví5 như6 đi7 xa8 ắt9 từ10 gần,11 ví12 như13 lên14 cao15 ắt16 từ17 thấp18.
|