V


Van. Người ấy, nó; đụng chạm.
 Chàng ―. Chàng ta, gã ấy, người ấy.
 Chú ―. Chú ta, chú nghỉ.
 Nhà ―. Nhà ta, nhà gã, gã ấy.
 Chị ―. Chị ta, chị ấy.
 ― vào. Đụng vào, đánh vào, vập vào.
 ― đầu vào cột. Đụng đầu vào cột.


𥘑 Vạc. n. Phần phạt tạ, họa hại.
 Tội ―. id.
 ― trâu
 ― heo
 ― voi

Vạ trâu năm quan, vạ heo ba quan, vạ voi mười quan, tùy theo giá ba con thú ấy mà trách phạt nặng nhẹ, (tục xưa).
 Bắt ―. Bắt phải phạt tiền bạc.
 Phải ―, mắc ―. Mắc phạt tiền bạc.
 Phải ― cho chú nầy! Tiếng trách rằng: Chú này lếu quá, đáng bắt vạ.
 Chạy ―. Chạy tiền bạc mà phạt tạ.
 Ra ―. id. Bắt phải phạt tạ là bao nhiêu.
 Bỏ ―. Đổ tội, đổ lỗi cho kẻ khác, trao gánh cho ai.
 Đổ ―. id.
 Tai ―. Đều tai hại.
 Đứa tai ―. Đứa hay làm hung dữ, hay nói ngược xuôi, mà làm hại cho kẻ khác.
 Nằm ―. Nằm mà nài cho có phạt tạ, (ấy là chuyện đờn bà đất nầy hay đánh lộn hay nằm vạ).
 Chịu ―. Chịu phạt tạ.


n. Chắp nối, sửa lại, chằm khíu, bổ trợ; nhiều sắc xen lộn, nửa trắng nửa đen; đồ dùng để mà xúc, múc; chỏm tóc chừa trước đầu; lẻ loi một mình.

 ― khâu. Chắp nối, chằm khíu.
 ― lại. id.
 Chằm ―. id.
 ― áo. Dùng giẻ khác mà thay chỗ áo rách.
 ― quân. Vá nửa thân áo, từ nửa lưng trở lên.
 Áo ― quân. Áo vá thê ấy.
 Áo ― trăm cặp. Áo vá trăm miếng; áo bá nạp.
 Xé tay ― vạt. Sự thể nghèo khổ, thiếu trước thiếu sau.
 Mèo ―. Mèo có nhiều sắc xen lộn.
 Heo ― chàm. Heo có nhiều sắc trắng đen xen lộn, (đen nhiều hơn trắng).
 ― ghe. Bổ sửa, chắp nối chỗ ván ghe đã hư tệ, cùng thay ván mới.
 Cái ―. Đồ dùng giống như cái muổng là lớn; đồ để mà xúc đất.
 Cái ― cày. Đồ dùng mà cạy đất dính theo trạnh cày, lưỡi cày, người ta hay dùng cái xương vai con trâu.
 Tay cán ―. Tay quẹo giống cái cán vá.
 Chừa ―, để ―. Cạo đầu chừa một dúm tóc ở trước đầu giống cái vá, như người Xiêm.
 Thằng ―. Đứa hầu hạ riêng; đứa lắc lở.
 Đờn bà ―. Đờn bà góa.
 Son ―. Ở một mình, không có vợ chồng.
 Khéo ― vang vàng cửa. Tiếng chê người hay vớ vương, hay mượn mỏ, lấy của kẻ khác làm của mình.
 Con hát ―. Con hát ở ngoài, không nhập vào bạn nào.
 Con ong ―. Con ong đã chích người ta, cùng mất đọc rồi.
 Chào ―. Cách giơ một tay lên đầu mà chào như thói Cao-mên.


n. Cùng, với, tiếng buộc lời nói liên tiếp theo nhau: vài, hai, một ít; dùng đũa mà đưa đồ ăn vào miệng; tiếng trợ từ.
 ― hai. Cả hai.
 Cả ― hai. id.
 Cả ―. Cả thảy.
 ― lời. Vài lời, một ít lời.
 ― hàng. Vài hàng, một ít hàng.
 ― đều. Vài đều, một ít đều.
 ― lần. Vài lần.
 ― chan ― húp. Nói lấy một mình, làm lấy một mình.
 ― khóc ― cười. Lỡ khóc, lỡ cười.
 ― cơm. Dùng đũa đưa cơm vào miệng, ăn cơm.
 ― một miếng. Ăn một miếng.
 Một miếng ―. Một miếng vừa miệng ăn.
 Nước ―. Nước canh, để mà ăn với món khác.
 ― rau. Dùng nước canh mà ăn với rau.
 Trồng ―. Trồng cây kém mà chịu lấy vật khác.
 Tù ―. (Coi chữ tù).
 Chuối ―. Chuối dài trái mà lớn, (có nhiều thứ).
 Chà ―. Thứ người ở Miền-dưới.
 Mềm như chuối ― hương. Mềm mỏng, dịu dàng hết cách.


Vản. Sè bàn tay mà đánh; đẻo hớt, vạt hớt.
 ― tai
 ― mặt
 ― miệng

Đánh bàn tay vào tai, vào mặt, vào mép miệng; vật chi bằng mặt, bật đánh vào tai, mặt v.v. cũng gọi là vả.
 ― rớt răng
 ― sếu hàm
 ― tách lá mía

Đều là tiếng ngăm đe.
 ― đơn. Vả qua một cái.
 ― kép. Vả qua vả lại.
 Xỉ ―. Vả mắng và vả, làm cho sỉ nhục.
 ― vê. Ham muốn sự gì.
 Ăn ―. Ăn chay một vật gì, ăn chơi ngoài bữa.
 Nói chuyện ―. Nói chuyện chay mà không có mời trầu nước.
 ― vuông. Đèo vuông, đèo sửa làm cho vuông.
 Quạt ―. Quạt kết giống cái bèo lá chuối; quạt thở.
 Cây ―. Cây sung.
 Trái ―. Trái sung.
 Lá ―. Lá giậm.


𡲤 n. Vốn, lại, mà lại.
 ― lại. Mà lại, lại còn.
 ― chăng. id.
 ― nay. Vốn nay, lại nay.
 ― từ ấy. Vốn từ ấy; lại từ ấy.
 Vội ―. Vội vàng, lật đật.

n. Vỗ nhẹ nhẹ; tiếng trợ từ.
 ― thuốc
 ― nước

Dùng thuốc gì, nước gì mà vỗ chỗ đau.
 ― đầu. Vỗ nước thơm trên đầu.
 Vật ―. Vật mình lăn lộn, nằm không yên.


Vácn. Lấy vai mà chở, mà chịu lấy.
 Gánh ―. Chịu lấy, lãnh lấy.
 Xôc ―. Gánh vác mạnh mẽ; có sức lực nhiều.
 Một ―. Đồ nặng bằng một lần vác.
 Một ― lưới. Một lần gom lưới.
 Cả ―. Kình càng, lớn sức, nặng nề; trọn một vác.
 Cân ―. Đồ cân trần nặng vổng đòn.
 Cân ― chổng đòn. Đồ cân nhiều quá.
 ― mặt. Hất mặt lên, không xem lộn xuống.
 ― hất mặt. id.
 ― trạnh ― mỏ. Khoe khoang, đánh phách.
 Con ―. Giáo, mác, đồ binh khí.
 Đóng ―. id.
 Day ―. Đâm, đánh, trở ngọn giáo mà đâm đánh.


Vạcn. Thứ nồi, chảo lớn.
 ― dầu. Vạc đổ dầu mà nấu người ta đồ hình khổ xưa.
 ― ngã hè nghiêng. Nhà nước suy vi.
 Nồi đồng thanh ―. Gia tài, của cải.
 ― giăng. Tre, ván lót phía dưới giăng.


Vạcn. Thứ chim hay ăn đêm, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
 Ăn như ―. Hay ăn đêm, ăn không chừng dỗi.


Vặcn. Tiếng trợ từ.
 Sáng ― ―. Sáng suốt.
 Mới ― ―. Mới lầm, mới tinh.
 Tươi ― ―. Tươi chong.
 ― ― lòng son. Một lòng thanh bạch.
 Trăng thanh ― ―. Trăng sáng tỏ rõ.


Vắcn. Tiếng trợ từ.
 Vúc ―. Bộ mất nết, bộ lấc xấc, dòm ngó tứ phía.
 Vúc ― cái mặt. id.


Vấcc.
 Quê ―. Quê quán, xứ sở.


Vậcc. n. (Vực).
 Binh ―. Binh bổ, cứu giúp.
 ― nhau. Binh nhau.
 Chết không ai ―. Chết không ai cứu.
 Trâu mới ―. Trâu mới xồ sẹo, mới tập cày; trâu nên ba thì vậc, nên bốn kéo cày.
 Quê ―. Quê quán.


Váchc. n. Đồ dửng che ngăn nắp trong nhà.
 Phên ―. id.
 ― lá, đất, tre, ván. Vách bằng lá, bằng đất, bằng tre, bằng trĩ, bằng ván.
 ― tường. Vách gạch.
 ― thành. Vách xây chung quanh đồn lũy.
 Xây ― tường. Dùng gạch đá mà làm vách.
 Dùng ―. Dùng tre lá mà làm vách.
 Ở cách ―. Ở gần nhau cách có một tấm vách.
 Dựa ―. Dựa mình vào vách; một bên vách.
 Cai ―
 Ông ―

Danh hiệu các cai bếp thuở xưa.
 Mọi đá ―. Mán mọi ở giáp giải tĩnh Quãng-nghĩa.
 Nhà rách ― nát. Sự thể khó nghèo.


Vạchc. n. Gạch đàng, rạch ra, rẽ ra, mở ra, xé ra, chỉ ra; đồ dùng mà gạch đàng.
 ― ra. Rẽ ra, mở ra, chỉ ra, làm cho bày ra.
 ― miệng bị. Mở miệng bị.
 ― lưng. Lục lưng, mở lưng, dở lưng mà coi.
 ― quần, áo. Phành quần, áo.
 ― đàng tóc. Rẽ đàng tóc.
 ― rào (mà chun qua). Vẹt rào, xé rào.
 ― lá tìm sâu. Xét nét từ đều nhỏ mọn, (có ý bắt lỗi kẻ khác).
 ― vách. Xẻ vách ra.
 Chỉ trời ― đất. Kêu trời đất mà thế.
 Cái ― thợ may. Đồ thợ may gạch đàng may,

thường làm bằng xương giống cái lưỡi đao mà cong.
 Cái ― bòn đậu. Đồ uốn bằng cây giống cái móc mà rộng bề ngang, có thể đánh đất mà moi đậu phụng.


𦢳 Vain. Tầng trồi hai bên cổ, ở tại đầu kiên tay người ta; tại con thú vật thì là tầng trồi hai chơn trước.
 ― ngang. Xương vai ngang nhau, không cao thấp.
 ― xuôi
 ― rùa

Vai xuôi xuống quá.
 Gióc ―. Hai chéo vai giơ lên.
 Nhách ―. id.
 Rùn ―
 Xụi ―

Sụt hai chéo vai xuống.
 Chả ―. Cái xương giẹp mà lớn ở tại đầu cánh tay.
 Kê ―. Đưa vai ra mà chịu lấy vật gì.
 Nghiêng ―. id.Nghiêng mình..
 Trở ―. Đổi vai khác.
 Hai ― gánh nặng cả hai. Ân tình hai bên đều trọng cả hai.
 Hết ―. Gánh vác không được nữa.
 Chai ―
 Sưng ―

Khiêng gánh cực khổ.
 Lên ―. Cất đồ gánh vác lên vai.
 Ngang ―
 Bày ―

Một trang một tác.
 ― trên. Kẻ lớn hơn.
 ― anh. Đàng anh.
 ― dưới
 ― em

Kẻ nhỏ, đàng em.
 Hai bên ― vác. Hai vì thần ở hai bên vai, kêu là Tả thần quang, Hữu thần quang.
 Vắt ―
 Áo vá ―

Vắt vật gì như khăn áo ngang qua vai.
 Khăn ―. Khăn vắt vai, cũng là khăn tay.
 Rủi tay may ―. Rủi mà may.
 ― tuồng. Một lớp tuồng.
 Ra ― tuồng. Hát lớp tuồng nào.
 Làm đủ các ― tuồng. Một mình làm các việc.
 ― kiên. Vây cánh, phe đảng.
 Vổ ―. Vổ trên vai, (có ý nói năng sự chi).


𠳿 Váin. Kêu khẩn, cầu nguyền.
 Sủ ―. Gieo quẻ mà vái.
 Niệm ―. Niệm xin, thầm thì vái xin.
 ― vau hoặc van. id.
 ― Trời. Kêu xin cúng Trời.


Vàin. Hai; một ít.
 ― cái. Một ít cái.
 ― người. Một ít người.
 ― phen. Một đôi phen.
 ― đều. Một ít đều.
 Một ―. Một hai, một hai ít.
 Ăn ― miếng. Ăn ít miếng.
 Uống ― chén. Uống ít chén.
 Có ― đứa con dại. Có ít đứa con.


Vảin.
 Ông bà ông ―. Các tổ tiên.
 Con cháu để ông ―. Con cháu muốn cho hơn ông bà.


𦀿 Vảin. Chỉ bông, đồ dệt bằng chỉ bông; tên cây trái.
 Kéo ―. Kéo chỉ bông.
 Dệt ―. Dùng bông chỉ mà dệt ra vải.
 Cây ―. Nguyên một cuốn vải dệt rồi, có ba mươi thước may.
 Đượng ―. Một xấp vải có mười thước may.
 ― cây. Vải nguyên cây.
 ― xấp. Vải nguyên xấp.
 ― thô. Vải to sợi.
 ― bùi. Thứ vải diển.
 ― buồm. Thứ vải to để chằm buồm.
 ― mùng. Thứ vải để may mùng.
 ― hồ. Vải có nhiều hồ.
 ― tây. Vải phương Tây đem sang.
 ― bông, hoa. Vải Thiên-trúc.
 ― trời. Tàng lang.
 ― hẩm. Thứ vải sẩm màu.
 ― bảy. Thứ vải bảy áo.
 ― tám. Thứ vải tám áo.
 ― mười một. Thứ vải mười một áo.
 Trái ―. Cũng về một loại với trái trường mà lớn hơn cùng ngọt hơn; thổ sản Bắc-kì.

Vảin. Quăng, bổ rải rác, bủa ra.
 ― ra. id.
 ― lan. id.
 ― chài. id.Bủa chài.
 Bỏ ―. id.Bỏ sâp, không thèm ngó ngàng, (công việc).
 Đổ ―. Đổ ra khắp chỗ, đổ trút tội vạ cho ai.
 Nói ― chài. Nói lấy được, nói bá phát bá trúng, không lựa lời nói.
 Gieo ―. Gieo giống, rải giống.
 Nắm cát mà ― bụi tre. Làm chuyện vải chài; nói xán xả.


𠉜 Vãin. Đờn bà ở chùa, tu đạo Phật.
 Bà ―. id.
 Sãi ―. Ông sãi, mụ vãi.


Vayn. Thuê mượn tiền bạc lúa thóc mà buộc phải trả lời.
 ― bợ
 ― mượn
 ― hỏi

id.
 ― lúa. Thuê mướn lúa mà giao trả lúa lời.
 Cho ―. Cho kẻ khác vay mượn.
 Có ― có trả. Có ăn có chịu; có làm có chịu.
 Vậy ―? Vậy sao; có phải như vậy chăng? 


𣍁 Vạyn. Khúc đẫn, cong queo, không ngay thẳng.
 ― vò. id.
 ― ngoe. Vạy quá.
 Gian ―. Gian ác, xấu xa.
 Tà ―. id.
 Đàng ―. Đàng quanh co, không ngay thẳng.
 Đạo ―. Đạo lầm lạc; tà đạo.
 Lời ―. Lời dối trá, lời tục tiieeur.
 Nói ―. Nói không ngay thẳng.
 Thói ―. Thói xấu.
 Cây ― ghét mực tàu ngay. (Coi chữ cây).
 Làm ―. Làm cho vạy vỏ, cong queo.


𢭶 Váyn. Dụng vật gì mà vặn xáy hoặc móc ra.
 ― tai. Móc cứt ráy trong lỗ tai.
 Cái ― tai. Cái móc cứt ráy.
 ― thuốc đạn. Vặn lấy thuốc đạn trong lòng sứng.
 Chơi ― ―. Chơi bời mãi, (ít dùng).


Váyn. Tên cây nhỏ, lá tròn, vổ nó có chỉ thứa dẻo dai như bổ.
 Cây ―. id.
 Rễ ―. Rễ cây váy, vị thuốc làm cho ráo mồ hôi.


𧚟 Váyn. Cái chăn, đồ bặn dưới, để bồng rền.


𢯷 Vàyn. Bề co, bề xấp, giày vò, nhậu xuống; một dây kèo cột liễn theo nhau; lá cây hoặc lông chim kết dấu gốc cái tên cung ná; cái chóng chồng có thể mở xếp để mà quây tơ.
 ― vò
 ― nùi

Làm cho vò cục, làm cho rối nùi, làm cho bàu nhàu, (nói về tơ chỉ hàng giẻ, áo quần).
 ― ổ chuột. Giày vò, sắp để nghênh ngang như cái ổ con chuột.
 ― xuống. Níu mà nhận xuống.
 ― đầu nó xuống. Níu đầu nó mà nhận xuống.
 Níu ―. Nĩu luôn mà xâu lại.
 Xịu ―. Xâu xé cả chùm; đánh một cục; (sự thể nhiều người đánh lộn níu kéo nhau một chỗ).
 ― nhà. Một liễn kèo cột đứng dọc.
 Ráp ―. Ráp dựng kèo cột.
 ― tên. Lá cây hoặc lông chim kết đâu gốc cái tên.
 Cái ―. Cái xa quây tơ, có thể mở xếp.


𩷳 Vảyn. Miểng mỏng mỏng đóng ngoài da cá, da côn trùng; cái mày, lớp vỏ mỏng ở ngoài cái hột.
 ― vi. Cái vảy, cái vi; cũng là tiếng đôi.
 ― trút. Một thứ vảy cứng, (coi chữ trút).
 ― đồ mồi. Vảy con đồi mồi, có bông hoa, người ta hay dùng mà làm đồ trang sức.
 ― ốc. Miếng vảy nắp che cữa con ốc.
 Đánh ―. Lấy sống dao mà đánh cho rớt vảy, làm cho sạch vảy con cá.
 Làm tróc ― trầy vi. Làm hết thế, hết cách.
 Tróc ―. Vảy rớt ra.
 ― đồng
 ― sắt

Miểng đồng sắt vụn vằn.

 Ảnh ―. Ảnh đúc tròn tròn mà mỏng.
 Giấy ―. Giấy thẻo, giáy lễ viết tắt một đôi đều.
 -ca con mắt. cái mày trắng đóng tại tròng con mắt.
 Trời nổi ― ốc.  Trời nổi mây rằn rịa giống như vẩy lân.
 Ngới lợp ― lần. Lợp ngói miểng, sắp từ lớp như vẩy con lân.
 ― lác. Cái vỏ lác xùi tróc ra.
 ― trái.  Cái mày mụt trái khô rồi mà tróc ra.


Vảyn. Khoát lên, đánh lên, vụt lên, đưa qua đưa lại.
 ― lén. id.
 ― đuôi. Đánh đuôi qua lại, ngoắt đuôi.
 ― cờ. Phất cờ.
 ― nước.  Khoát nước lên, đánh nước lên.
 Gàu ―. Gàu vụt nước, gàu chữa lửa.
 Lấy tay mà ―. Lấy ta mà khoát.


Vâyc. n. Bao phủ chung quanh.
 ― phủ
 Phủ ―
 ― chung quanh
 ― tứ phía
 Trùng ―

id.
 Bị trùng ―. Bị vây nhiều lớp.
 Giải ―. Phá được giặc, giải khỏi trùng vây.
 Cái ― hùm. Cái gắn ở theo vai con cọp, có người nói lấy đặng cái gân ấy mà đeo thì thêm sức mạnh.
 ― cánh. Phe đảng, bộ hạ, tay chơn.
 Trời không cho hùm có ―. Hùm có vây có cánh thì ắt hẳn là được thế làm dữ hơn nữa; trời không giúp sức cho đứa dữ.
 Ngồi ―. Ngồi bao phủ.


Vậyn. Thế ấy, theo cách ấy, là thế ấy; tiếng chấm câu, để sau lời nói; khuấy lên, làm cho nhào lộn.
 Làm ―
 Như ―

 Ấy ―
 ― thì

Ấy thì, thế thì, theo cách nầy thì.
 Sao ―.  Cớ sao ra thế ấy; làm sao cũng phải (tiếng quả quyết).
 ― sao
 ― a

Thế vậy sao, như vậy sao, (tiếng lấy làm lạ).
 Chỉ ―
 Gì ―

Giống gì, thế gì, (tiếng hỏi).
 ― chúc. Phải chúc, nhằm đó.
 ― mà.  Thế mà, nhưng mà.
 Thế ―.  Thế đâu như vậy, phải như vậy, thế là như vậy.
 Thể ―. id.
 Nhưng ―. Nhưng mà, song le.
 Nếu ―.  Nếu có thể ấy.
 Phải ―. Phải rồi, nhằm cách rồi.
 Bởi ―. Bởi thế ấy, bởi đó.
 Dầu ―.  Thế thì mặc lòng.
 Đã ―.  Đã làm ra thế ấy.
 Thôi ―.  Thôi thì.
 Đã ― thì thôi. Đã ra cớ dĩ thì thôi.
 -chớ.  Tiếng hỏi về việc trước.
 Có đâu như ―. Chẳng có phải như thế ấy.
 Chẳng ―. Chẳng dè, chẳng có như vậy.
 Có ― thì hay. Được như thế ấy thì là hay.
 Đánh ―
 ― vạ

Làm cho lộn bậy.
 ― lên. Đánh cái dưới lên trên; khuấy bậy.
 ― bùn.  Đánh bùn, làm cho nổi bùn.
 ― đục. Khuấy cho đục.
 Hoa ―.  Hoa cây vậy, thứ cây nhỏ, lá lớn, hay mọc theo rãnh cỏ, có đồ trắng hai (sắc).Sách thuốc gọi là xích đồng nam, bạch đồng nữ, 赤 童 男 白 童 女 trị chứng xích bạch đái hạ. 赤 白 帶 下


Vấyn. Dính vào, bết vào, làm lồi, không xứng đáng; làm bậy bạ.
 ― vá.  Lầm lỗi, bậy bạ.
 ― mực, bụi, nước dơ. Làm nước mực, cùng bụi nhơ.
 ― áo;quần.  Quần áo lầm lỗi.
 Làm ―. Làm cho phải lầm lỗi; làm cho hư việc, làm không nên.
 Làm lầm ―. Làm không nên việc.
 Nói ―. Nói bậy bạ, quấy quá, không kín miệng.
 Nói tầm ―. id.
 ― chuyên. Hư chuyện, bể việc; làm cho người ta hay biết chuyện mình.

Vầyn. Thế nầy, sự thể nầy.
 Làm ―. id.
 Như ―. id.
 Phải ―. Nếu phải thế nầy.
 Hay ―ta chẳng thượng trình làm chi.  Bằng biết có thế nầy thì là chẳng đi đàng làm chi (Vân tiên).


Vầyc. Nhóm họp, xúm xít; vây quanh.
 ― hiệp hoặc hiệp ―. id.
 ― lại. id.
 ― đoàn.  Hiệp bọn, kết đoàn lũ.
 Sum ―. Sum hiệp, đông đảo.
 Vui ―. Vui vẻ chung cùng.
 ― vui.  id.
 ― lửa ― củi.  Đem củi lửa lại, nhúm lửa một bên, (làm cho ấm).


Vẫyn.
 ― vùng. Làm cho chuyển động, làm cho nổi sóng; đua sức đua tài.Giang hồ quen thú vẫy vùng, gươm đờn nửa gánh, non sông một chèo (Từ Hải).
 Vùng ―. Giãy giụa, tung động, xỏ đạp; không an, không chịu.


Vàmn. Miệng song rạch, chủ vào song rạch.
 Vỏ ―. Vào trong sông, rạch, vào vòng.
 Ra ―. Ra ngoài sông rạch, đi tới chỗ đầu sông rạch.
 Còn ở ngoài ―.  Còn ở ngoài vòng, chưa có dính ăn thua, chưa có việc gì (thường nói về chuyện cưới hỏi).
 Nói không ra ―. Nói không ra vì, nói không thông.
 Nói không nhằm ―. Nói không nhằm việc.
 ― nao
 ― tuần
 ― tần

Tên các ngả sông lớn ở về tĩnh Vĩnh-long, An-giang.
 ― cổ. Ngã sông lớn về cửa Lôi vạp; (tỉnh Gia – định).
 ― lượng. Vàm lớn, thuộc tỉnh Biên Hòa.


Vặmn.
 ― vở.  Bộ to xương hóe và mạnh mẽ.


󰗶 Vằmn. Chặt phúp phúp, chặt nhỏ, bằm nát.
 ― cho tê. Bằm cho nát.
 ― cá
 ― thịt

Chặt cá thịt ra cho nhỏ bấn.
 ― mắm.  Chặt bằm cá mặn cho nát mà làm mắm.
 Mắm ―. Cá mặn đã băm nát rồi.
 Chết ―. Bị bằm chặt mà chết, (tiếng rủa).
 ― đầu. Chặt nát đầu (tiếng ngầm đe).
 ― mặt xuống. Gầm mặt xuống; không dám mở mặt.
 ― đầu xuống.  Gầm đầu, không dám ngóc đầu.


𦡣 Vằmn.
 Chầm ―. Chần vần, bộ to quá.
 Mặt ―; bộ mặt chầm ―. Bộ mặt lớn quá.
 Mác ―. Cây mác to lưỡi mà dày.


𠹚 Vann. Kêu rên, than thở, năm nỉ.
 Than ―
 Kêu ―
 ― siếc
 ― vỉ

id.
 ― vái. Kêu khẩn, vái xin sự gì.
 Vía ― , Bóng vía, hơi người ta


Vạnc. Muôn.
 Bá ―.  Trăm muôn, nhiều lắm.
 Thiêu ―. Ngàn muốn.
 ― ―. Vô số.
 ― toàn, tuyên. Vững vàng, trọn vẹn, toàn hảo.
 ― sự. Muôn việc.
 ― phước. Muôn phước, phước đức mọi đằng.
 ― dân.  Muôn dân, thiên hạ.
 ― hộ.  Tước hầu, ăn lộc một muốn nóc gia.
 ― niên cơ.  Nền muôn năm, lăng tẩm các hoàng đế.
 Lễ ― thọ,Ngày vía hoàng đế
 Cả ―. Cả muôn, nhiều lắm.

一 日  |  機  Nhứt nhựt ― cơ. Một ngày muôn việc lớn, (nói về vua).
 Đàng thiên san ― thủy. Đàng cách trở xa xôi.


Vạnc. Một phường, một hội.
 ― đò. Một hội người làm nghề đưa đò.
 ― chài
 ― lưới

Một hội người làm nghề chài lưới.
 ― trưởng. Người làm đầu vạn.


Vánc. n. Cây cưa cắt ra từ tấm.
 ― phên. Tiếng đôi.
 ― be.  Ván dài để làm be ghe.
 ― rầm.  Ván dài để mà lót rằm.
 ― bồ kho.  (Coi chữ bồ).
 Bộ ―. Một cấp ván đôi ba tấm lót theo nhau.
 Cầu ―. Cầu lót ván.
 Cưa ―. Cưa cây ra từ phiến, từ tấm.
 Khép ―. Khép mí nhiều tấm ván cho liền.
 ― nhót. Ván rút lại, thâu lại.
 ― mo, nao. Ván cong, cóp, nao núng.
 ― chành. Ván dùng rìu búa mà sả ra, không phải là cưa.
 Đậu ―. Thứ đậu dây, trái nó dẹp mà lớn, chữ gọi là biến đậu 扁 豆 vị thuốc tiêu thực.


Vànc. nMuôn.
 Mướn ―. Vô số.
 Thiên ―.  (lạy).Muôn ngàn lạy, (tiếng nói khiêm trong thơ từ).
 Tám xe mười ―. Giàu lắm.
 Một ― lúa. Mười ngàn giạ lúa hay là mười muôn lúa, thói kể lúa một ngàn giạ kêu là một muôn, phải hiểu là một muôn ở mười).
 ― ―. Vần vần theo, quanh theo.


Vãnc. nChuyện đặt có ca vần; lời than tiếc, viết vào vải trắng mà đưa kẻ chết; kéo, dắc; làm cho vần.
 Chuyện ―. Chuyện nói, chuyện đặt có ca vần, cũng là tiếng đôi.
 Vè ―. Tiếng đôi, thường hiểu là vè.
 Đi một đôi ―. Đi đưa một đôi liễn viết vào vải trắng.
 ― ca.  Những câu ca đạo hò, hò với nhau trong lúc khiêng quan tài đi chôn.
 Ve ―. Nâng tới lui, quiến dụ làm cho kẻ khác xiêu lòng.
 ― lên.  Thâu lên, làm cho vắn (áo).
 ― áo.  id.
 ― hồi. Kéo lại, đem lại như cũ; lập lại.


Vãnc. Chiều tối; muộn.
 Tào ―. Sớm mai, chiều tối; sớm tối.
 ― sinh.  Kẻ hậu sinh.
 ― tiết.  Tiết muộn, thi tiết muộn màng.
悔 之 已  |   Hối chi dỉ ―. Ăn năn thì đã muộn rồi.
桑 榆  |  景  Tang du ― cảnh. Cảnh muộn màng, mặt trời đã lặn; cảnh già, bóng xế nhành dâu.


Vănc. nChữ, chữ nghĩa đặt hay cùng cố phép; lịch sự, thanh cảnh, vẽ vời, trau giồi; tiên đồng; vấn lại, xe lại.
 ― vũ. Nghề văn, nghề vũ; quan hay chữ, quan chuyên nghề đánh giặc.
 Nghề ― Nghề làm văn chương
 ― nhơn. Người hay chữ, thông chữ nghĩa, học hành giỏi.
 ― vật. id.
 ― học.  id.
 ― sách.  Phép làm văn, nghị luận lễ gì.
 ― tự.  Chữ nghĩa; giấy tờ.
 ― thể.  Chữ nghĩa đặt theo phép.
 ― chúc.  Lời chúc nguyền; lời cáo báo cùng quỷ thần, cùng là văn tế.
 ― cáo.  id.
 |  紳  ― thân. Quan văn, các nho sĩ.
 |  身  ― thân. Về mình, (thói Giao chỉ hay về mình, người nước Miến điện cũng hay về mình).
 ― nói. Cách nói hay, khoa ngôn ngữ.
 Trát ―. Tờ trát của quan sức ra.
 Bài ― Bài vở đặt theo điệu văn chương,
 Làm ―.  Làm bài vở đặt theo điệu văn chương.Đọc -.Đọc bài vở; đọc chúc.
 ― vũ kiêm tuyến. Người tài bộ, gồm cả văn vũ.

 ― kỉ.  Bàn viết, ghế viết mực.
 |  案  ― án.  id.
 Nhứt ― Một đồng tiền
 ― hay chẳng luận đặt dài. Hay dở trong một lời, chẳng phải nói nhiều.
 Hồ ―. Đồ chạm, đồ xoi trổ nét ngang nét dọc, cây đứng cây nằm, ráp theo khuôn cửa, thanh ghế v.v.
 Chồng hồ ―. Chồng ráp những cây ngang cây dọc nho nhỏ, làm ra từ khuôn.
 Cái ― diều. Cái cung để trước đầu con diều giấy, dây cung mỏng như lá lúa, có gió thổi qua thì nó kêu.
 ― lại.  Vấn lại, xe lại.
 ― tiêm đèn. Vấn vải sợi làm tiêm đèn.
 ― đôm đốm. Vấn giấy làm rọi.


Vănc. Nghe.
 ― danh. Nghe tiếng.
廣 見  |   Quảng kiến ―. Rộng thấy nghe; làm cho rộng đàng hiểu biết.
多  |  廣 見  Đa ― quảng kiến. Nhiều nghe, rộng thấy; tầng trải, thông hiểu nhiều việc.
目 覩 耳  |   Mục đổ nhỉ ―. Mắt thấy tai nghe; việc rõ ràng.


Vặnc. nRồi; nắm mà xây mà trở, bề trái.
 ― loạn.  Rối loạn.
 ― lại. Nắm mà xây mà đánh tréo lại.
 ― qua ― lại. Nắm mà xây qua xây lại.
 ― ốc.  Xây cái ốc, lùa cái ốc vào.
 ― khu ốc. Có khoanh có ngấn như khu con ốc.
 ― cổ.  Nắm cổ mà vặn trái, bẻ cổ (tiếng ngầm đe).
 ― mình ― mẩy. Chuyển gân cốt, trăn trở không yên.
 ― quai chèo. Đánh trái dây quai, làm cho riết lại; (Cách kẹp khảo).
 ― trù.  Nâng nâng xin cho được.
 ― đồng hồ.  Vặn khóa mà thâu dây thiều.
 ― dây. Đánh tréo sợi dây; nắm sợi dây mà đánh cho săn.


Vắnn. Cụt cẳng, không có bề dài.
 ― với.  id.
 ― ― Vân vừa vừa, không phải là vặn quá
 ― tắt.  Đã vắn mà lại gần (Đàng xá).
 ― chủn, xử, Vân lắm
 ― cổ kêu không thấu ông trời. Oan ức quá, kêu nài không được.
 ― tay với chẳng tới cao. Thân phận nghèo hèn không có thể làm bạn với kẻ giàu sang.
 ― đàng. Gần đàng.
 ― đầy. Hụt dày.
 Áo ― giũ chẳng nên dài. Dài vẫn cón chừng, không làm quá được.
 Của ― mặt dài. Của ăn hay hết, người còn thấy nhau.


Vằnn. Có sọc, có rằng, có đem dài.
 ― vện. id.
 Có ― có vện. id.
 ― cọp. Có vện có sọc như cọp.
 ― vọc. Đá động, khuấy khỏa.
 ― vọt.  Nắm bóp, nặn vọt.
 Chăn ―. Cái chăn có sọc, có nhiều sắc xen lộn.


Vânc. Rối.
紛  |   Phần ―. Rối rắm, lăng xăng.


Vânc. Rằng.
 ― vi.  Kể chuyện đầu đuôi; nói chuyện.
 ― ―. Luôn theo một thể, (tiếng hiểu ngầm).
 ― vỉ.  Năn nỉ.


Vânc. Mây; có gân, có vẻ như mây; thứ hàng dệt có chớn có vòi mây.
 ― vụ. Mây ngút.
 ― ê.  Mây che áng.
 ― vũ.  Mây mưa.
 ― thể.  Thang mây, nấc trèo cao, bậc đậu cao.(Thi cử).
靑  |  得 路  Thanh ― đắc lộ. Được đàng lên mây xanh, biểu thị là thi đỗ.
 Tường ―.  Mây sắc, chỉ điềm lành.
 Của phù ―. Của không bền chắc, trôi nổi như mây.


 Chí lăng ―. Có chí anh hung, chí làm việc cả thể.
 Lang ―. Tội ngoại tình, Lang vân trắc nết.
 ― dài.  Đài mây (Các tía).
 ― khổ địa. Vân rộng khổ.
 ― khổ giề. Vân hẹp khổ.
 ― sa.  Hàng dêt nuộc mày.
 Có ―. Có gân, có vẻ uốn khúc như mây.
 ― cây. Gân chỉ cây gỗ.
 ― sư.  Thân làm mây mưa.


Vậnc. nXây; số hệ, cuộc xày vần; sự gặp gỡ.
 Thì ―. Tuấn thì, số mạng.
 ― thì. id.
 ― hệ. id.
 Căn ―. id.
 Thời ―. Hoặc – thời. Thì vận tốt.
 Tốt ―. id.
 Xấu ―. Tuấn thời xấu, làm ăn không được; xấu số.
 Không có ―. Không có số, vô phước.
 ― dụng. Xây dùng.
 ― lương. Chuyên chở lương thực.
 Tào ―. (Coi chữ tào).
 ― quần, áo.  Cuộn thắt lưng quần cho chặt; guộn áo lên, xắn áo lên.
 |  毛  ― mao. Cái xoáy.


Vậnc. Cắt, chật(Coi chữ vẫn).
 Tự ―. Giết mình.


Vậnc. Âm vần, tiếng rập ràng.
 Âm ―. id.
 ― bình. Giọng êm mà dài là dấu huyền cùng không dấu.
 ― trắc.  Giọng nặng mà vẫn là dấu nặng, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã.
 Bộ ―.  Y theo vận trong thơ kẻ khác, mà họa lại.
 Lục ―. Sái vận; không đồng âm vận.
 Hạn ―. (Coi chữ hạn).
 Phong ―. Phong thể, cốt cách lịch sự.


Vấnc. nHỏi; ráng rịt, bao buộc, cuốn lại.
 Tâm ― Tìm hỏi, kiếm tìm
畧  |   Lược ―. Hỏi sơ qua.
 ― vít.  Bao buộc, quấn lấy, vương mang.
 ― lây.  id.
 ― vương hoặc vương ―. Vương mang, mắc lấy.
 ― con.  Lấy khăn, áo mà ràng lấy con mình.
 ― kèn.  Cuốn lá cây làm ra cái kèn.
 ― khăn. Bịt khăn; lấy khăn mà quấn.
 ― dây.  Lấy dây mà ràng buộc.
 ― giấy.  Dùng giấy mà vấn.
 ― chăn. Bận chăn.
 ― giẻ.  Dùng giẻ mà bao buộc.


Vầnn. Xây trở.
 -chuyển.  Luân chuyển, xây qua xây lại.
 Xây đi ― lại. id.
 Xây ―. id.
 Của đời là của xây ―.  Không chắc về ai; nay về người nầy, mai về kẻ khác.
 ― vũ. Trời làm mây, muốn mưa.
 ― công. Thay phiên làm công việc cho nhau.
 ― cơm. Xây nồi nơm đương để trong bếp cho nó chín đều.
 Nhà bắt ―. Nhà có thêm cột hàng tư, có chái bốn phía.
 Bịt khăn chăn ―. Bịt khăn đơm ra lớn quá.
 Mặt chần ―. Mặt lớn quá.


Vầnc. Đồng một thinh âmNhiều chữ nhập lại, làm ra một tiếng nói.
 ― ngược. Vần đọc ngược.
 ― xuôi.  Vần đọc xuôi.
 ― đeo. Xuôi một vận, không trắc trở.
 Đánh ―. Nhập nhiều chữ mà đánh lại, mà làm ra tiếng gì, vận gì.
 Luân ―. id.
 Đọc bắt ―. Lấy vận kia nối theo vận nó, cứ một âm một vận mà đọc nối theo (như vần thơ tuồng).


Vẫnc. Cắt, chặt.
 |  頸 交  ― kỉnh giao. Bạn hữu thiết


Vẫnn. Vốn là; xấu bẩn; tiếng trợ từ.
 ― là.  Vốn là.


 ― nghe. Vốn nghe.
 Chuyên. – Trì hồi, chậm chạp.
 ― theo. Bản theo, đoanh theo.
 ― chơu. id.
 Đục ― Đục lắm
 ― ―. Không dài, không vần (quần áo).
 Ăn bận ― ―. id.


Vangc. nVinh; tên cây.
 ― hiển.  Vinh hiển.
 ― họa.  id.
 ― danh hoặc danh ―. Danh tiếng, rỡ ràng.
 Vênh ―. Vinh hiển, sang trọng.
 Oai ―. Oai thế lẫy lừng.
 Cây ―. Thứ cây có gai, người ta hay trồng mà làm hàng rào, rễ nó làm màu nhuộm đỏ.
 Bông ―. Màu đỏ thắm người ta làm ra như bột.
 Nhuộm ―. Nhuộm màu rễ vang.
 Sếc ―. Nấu rễ - mà nhuộm.
 Lúa ― ―, thì vàng con mắt. Lúa gần chín thì nhiều nhà đói.(Lúa cũ hết rồi).


Vangn. Dấy tiếng om sòm.
 ― lừng
 ― dầy
 ― rân

id.
 ― đầu. Nhức đầu, lói co.
 ― óc. id.
 La ―. La rần, la chuyển.
 ― mình sốt mầy. Đau ốm không yên.


Vạngn.
 Chạng ―. Hồi gần tối, tắt quá, đổ đèn.
 ― mặt.  Qua trước mặt ai.


Vángn. Vật nhẹ mình, hay nổi từ lớp trên mặt đổ nước; mảnh vương như tơ chỉ, tiếng trợ từ.
 ― nhện.  Chỉ nhện.
 ― sữa. Lớp sữa đóng trên mặt.
 Đóng ―. Đóng một lớp mỏng, nổi lên trên như dầu mỡ, nồi màn màn.
 Choáng ―. Bất xây xẩm.
 ― mép.  Thèm lắm.
 Dừa ― cháo.  Dừa trái mới đóng cơm, hãy còn mỏng cơm như váng cháo.


Vàngn. Loại kim quí báu; màu vàng tươi, màu vàng nghệ.
 ― ròng. Vàng cao lắm, vàng đứng tuổi.
 ― thập
 ― mười
 ― chín ― mười

id.
 ― bát ngũ, cửu ngũ. Cũng về hạng vàng cao.
 ― thầm
 ― thấp. Vàng kém sắc.
 ― lợi. id.
 Luyện ―.  Thét vàng làm cho tinh anh.
 ― thiệt chẳng nệ gì lửa. Lòng ngay, lẽ chính chẳng phải sợ sự gì.
 ― tương.  Vàng nước.
 ― nước. id.
 Diễu ―
 Cẩn ―
 Đính ―

Trang sức, đính ghép bằng vàng.
 ― khối.  Vàng nguyên cục lớn.
 ― lá.  Vàng cán ra từ lá mỏng.
 Hơi ―. Gió mát mẻ, gió tây.
 Dai ―. Cái đai cột lưng, có đính vàng.
 Hoàn ― bạc. Thuốc hoàn có tráng màu vàng bạc.
 Lòng ― đá; hoặc đá ―.  Lòng bền vững, sắt son.
 Son ―. Bền vững, sắt son.
 Mình sống hơn một đống ―. Mạng sống là trọng.
 Nhà ―. Lâu đài vua chúa; (coi chữ nhà).
 Màu ―. Màu giống như vàng, như nghệ.
 Sắc ―. id.
 Thức ―. id.
 ― ―. Có hơi vàng, không vàng cho lắm.
 ― chảy, lườm, hườm, khẽ, chái, nghề, then, nghếnh. Vàng lắm.
 ― như nghệ.  Vàng như màu nghệ.
 ― hoe, ngoách. Vàng lợt, vàng như lá úa.
 Vỏ ―
 ― vọt

Ốm o, gầy mòn, nước da huình đãn.
 ― da.  Nước da huình đãn.
 ― dè.  Thứ cây tạp vàng thịt, mọt hay ăn.


Vàngn. Tiếng trợ từ.
 Vững ―. Vững bền, chắc chắn.
 Vội ―. Vội vã, lật đật.

Vãngc. Qua.
 ― qua.  Đi qua.
 ― lai hoặc lai ―. Qua lại.
 ― phản. id.
不 追 旣  |   Bất truy kí ―. Chẳng dõi tra việc đã qua; việc qua rồi thì bỏ.(Nói về sự lầm lỗi).
 Quá ―. Cũ càng; chết rồi.
古  |  今 來  Cổ ― kiêm lai. Xưa qua nay lại, xưa nay.
 Tuần ―. Đi tuần (nói về quan).
 Ngày ― vong. (thọ tử).Ngày xấu lắm, không nên đi đường.
 Phát ―. Đày đi.
 ― tuồng. Rồi một thứ tuồng; thôi hát, nghỉ hát.
 ― hát.  Thôi hát.


Văngn. Bay ra, vọt ra, xẹt ra thình lình.
 ― đi. id.
 ― ra.  id.
 ― mắt.  Nhảy đi mất, vọt đi mất, (nói về vật nhỏ).
 Làm ― đi.  Làm cho văng đi; làm bươn cho mau.
 Vung ―. Vùng vằng, bộ giận dữ.
 Vung ― vúc vắc. Bộ lúc lắc, vúc vắc, không tế tình.
 ― lửa.  Lửa bay ra, xẹt ra.
 Bắn ― óc ― ruột. Bắn bay óc, bay ruột.
 Đạn ― ra.  Đạn bay ra, vọt ra.
 Xăng ― Bộ lăng xăng


Vắngn. Lặng lẽ, quạnh quẽ, không có tiếng tăm.
 ― vẻ
 Quạnh ―
 Thanh ―
 Khoảng ―

id.
 ― bặt, tanh, tíu, hiu, hoe. Vắng vẻ quá.
 Đi ―.  Đi khỏi, không có ở nhà.
 -trước ― sau.  Quạnh quẽ, không có tiếng tăm, không có người.
 ― tiếng. Lặng lẽ, không nghe tiếng.
 ― mặt.  Không có mặt, đi khỏi.
 ― nhà.  Nhà thanh vắng, không có ai ở nhà.
 ― đi.  Không nghe tin tức, không nghe tiếng tăm.
 ― đến.  Ít đến, không đến nữa.
 ― tin.  Bặt tin, không nghe tin.
 ― mưa. Nhừng mưa, ít khi mưa.
 ― tiếng trống. Không nghe tiếng trống.
 Nhà ―.  Nhà bỏ hoang, nhà không ai ở.
 Đàng ―. Đàng không ai đi, ít kẻ đi.
 Tưởng là đàng ― hát chơi, ai hay đàng ― có người vãng lai.  Nói hành kẻ khác mà không nhẹm.


Vằngn. Vùng vẫy, lắc qua lắc lại.
 ― hái.  Vòng tra lưỡi hái, đồ để mà gặt lúa.
 Vùng ―. Bộ vung bên này trở bên kia, làm tuồng giận dữ.
 Trâu ―. Trâu lắc đầu, đánh sừng qua lại.


Vângn.
 ― ―. Tiếng nghe xa xa.
 Nghe là ― ―. Tiếng kêu la xa xa.


Vângn. Lãnh lấy, chịu lấy, làm theo ý kẻ khác.
 ― chịu
 ― nghe
 ― theo

id.
 ― lời. Làm theo lời dạy bảo.
 ― lệnh
 ― chỉ
 ― mạng

Kính vâng theo lời vua quan truyền dạy.
 ― ý. Kinh làm theo ý.
 ― phép. Chịu phép; kinh làm theo phép dạy bảo.
 ― giữ.  Kinh giữ.
 ― hộ.  Bảo hộ, binh lực.


Vầngn. (Vừng)Một khối một bậng lớn, một ôm, một xoác.
 Một ―. id.
 ― đất.  Một bậng đất.
 ― hồng. Mặt trời.
 ― ô. id.
 ― nguyệt. Mặt trăng.
 ― thỏ.  id.

 Nhựt nguyệt hai ―. Mặt trời, mặt trăng hai khối lớn.
 Đất lở cả ―.  Đất lở ra cả khối.
 Cây ―.  Thứ cây tạp, vỏ nó có mù giống như mủ xoài, lá non nó người ta dùng như rau sống, gọi là rau vằng.


Vanhn. Cắt hớt xung quanh.
 Cắt ―. id.
 ― vũm. id.
 ― tay. Chặt ngón tay; (hình khổ dùng cho những Khách làm giặc, đời Ngụy khôi).
 ― kiến.  Chặt hớt lông cánh (kẻo chim bay).
 Ăn ― ăn vũm. Ăn lần lần, xẻo xắt ăn cho hết.
 Thượng ― hạ vũm. id.
 Mặt như lá ―.  Mặt tròn vin.


Vánhn.
 Chóng ―. Chóng chối, mau mắn, nhặm lẹ.


Vànhn. Cái khoanh, cái niền, cái vòng.
 ― thúng.  Cái niền kềm lấy mình thúng.
 ― vàng.  Vòng vàng, đồ đeo cườm tay.
 Chiếc ―. Chiếc vàng.
 Giặc ba ―. Đảng giặc lớn, khuấy rối Bắc kì, đời vua Minh mạng.
 ― ngoài ― trong. (túy kiền).Bề ngoài, bề trong.


Vảnhn. (Coi chữ vễnh).


𠓨 Vàon. Vô trong, ở ngoài mà đi vô trong.
 Đi ―. id.
 Thấu ―
 Thâu-

Đi thấu phía trong.
 Ăn ―. Thâm, thấu phía trong.
 Lọt ―. Thấu vô trong, rớt vô trong.
 Lọng. – Lén vào trong; lồng vào.
 Lộng ―
 Lồng ―

Ráp vào, nhận vô.
 ― phần
 ― hùn

Làm công ti, chung tiền buôn bán.
 ― đạo.  Chịu đạo, theo đạo (Thiên chúa).
 ― dòng. Chịu theo dòng nào.(id).
 ― chay.  Trong chay, mắc trong tuần chay; đến kỳ ăn chay.
 ― số. Biên vô số.
 ― cữa. Đi vô cữa, (biển).
 ― lòn ra cúi.  Chịu lòn hết cách.
 ― đơn.  Đem đơn tới quan mà thưa việc gì.
 ― hộp.  Bỏ đồ cưới vào trong hộp.
 Nói ―. Nói lời ràng buộc.
 Nói ― nói ra.  Nói tráo trở nhiều thế, nói thuận rồi lại nói nghịch.
 ― măm. Bỏ mắm vào trong ghe trong thùng mà ém lại.
 Gạo ― hơi.  Gạo ẩm, gạo mắc nước có mùi nồng.
 ― khem. Đến lúc phải kiêng cữ, mắc trong vòng kiêng cữ; (coi chữ khem).
 ― vòng. Vào trong cuộc gì phải giữ phép như đi nói vợ mà chưa cưới thì gọi là vào vòng, nghĩa là giữ nhiều lễ nghi.
 ― đám. Khởi việc làm đám (thường nói về đám chay).
 ― thuốc. Bỏ thuốc ăn vào trong lang; hiệp các vị thuốc bắc.


Vậpn. Chụp xuống, vỗ xuống, đánh úp xuống.
 ― xuống. id.
 ― mặt
 Té ― mặt

Té úp mặt.
 ― cái thúng vào đầu. Đánh vành thúng, chụp vành thúng vào đầu.(tiếng ngăm đe).


趿 Vấpn. Chơn đi tuồng nhằm vật gì; mắc lấy vật chi cản trở, mà đi không được.
 ― váp id
 ― phải,nhắm. id.
 ― nhắm đá. Đi đụng nhắm đá.
 Ngựa ―. Ngựa tuông nhằm vật gì, mà phải chúi xuống
 Nói lắm cũng phải ―. Nói nhiều chẳng khỏi sa sẩy.
 Chạy lắm cũng phải ―. Dục tốc bất đạt.


𧞄 Vạtn. Một thân áo.
 ― áo. id.

 ― hò. Vạt áo nhọn đều về phía tra nút.
 ― dài.  Khổ hàng, vải dài lót trong vải hò.
 ― cụt.  Miếng lót cụt cụt ở trong vạt hò.
 ― đất. Một dãy đất, một thẻo đất dài.
 Vi ―. Thứ lớp, đầu đuôi, Nói không có vỉ vạt thì là nói không có đầu đuôi; nói không xuôi xả.


𠟲 Vạtn. Đẽo hớt.
 ― nhọn.  Đẽo hớt chung quanh, túm đầu cho nhọn.
 ― nêm. Đẽo cây mà làm nêm.
 ― vỏ cây. Chặt hớt lấy vỏ cây.
 Đừng nói lao ― miệng. Tiếng cấm ngăn bảo đừng có nói.


Vátn. Chạy gió ngược, xiên xiên lá buồm, (ghe thuyền).
 Chạy ―. Chạy xiên xiên.
 ― qua ― lại. Chạy xiên xiên cùng đảo qua đảo lại.
 ― lời ― lỗ.  Lẻo lời lẻo lỗ, nghĩa là vát được vát thua.


Vắtn. Ép nhồi trong lòng bàn tay làm ra một cục, nắm bóp chặt làm cho ráo nước; để choàng ngang, để thòng thòng.
 ― cơm.  Để cơm trong lòng bàn tay mà nhồi lại một cục.
 Cơm ―. Cơm đã nhồi lại cách ấy.
 Một ―. Một cục gì đã nhồi ép trong tay.
 ― nước.  Bóp riết làm cho nước chảy ra.
 -cho ráo nước. Bóp riết làm cho hết nước.
 ― áo vai. Để áo choàng lên vai.
 Nằm ― ngang.  Nằm ngang trên vật gì.
 Tật ― khăn. Chứng đau hạch đau ghế ăn lan dài dài như đau lục lạc.
 Khăn ― vai.  Khăn để choàng trên vai, khăn choàng hai vai.
 ― khăn vai. Làm thái.
 Nước trong ― Nước trong lắm
 Con ―. Loại giống như đỉa mà nhỏ con, hay ở đất rừng.
 Nhọn ―.  Nhọn lắm.


Vặtn. Sự vật nhỏ mọn, lẻ loi, lụn vụn.
 ― mắt
 ― vạnh
 ― vụn

id.
 Lặt ―
 Đồ ―. Đồ dùng nhỏ mọn, đồ dư linh.
 Đồ ― ―. id.
 Ăn ―. (Coi chữ ăn).
 Nói ―
 Nói ― mắt

Nói từ đều nhỏ mọn; hay bắt tì bắt ố về điều nhỏ mọn.
 Thầy kiện ―.  Hay có mấu, hay xân si, không hay nghe lời.


Vấtn. Vây vá, tụ bạ một bên.
 ― mà. Hư hoảng, bạ đâu ở đó.
 ― vơ. Dật dờ, ngã qua ngã lại.
 Đi ― vơ. Đi bơ vơ, đi vơ vững, làm như chết đuối vịn bờ.
 Nói ― vơ.  Nói vơ vững, quấy quá.
 Chết ―.  Tiếng mắng đứa hư, không lo việc làm ăn.
 Đồ chó ―. id.
 Ỉa, đái ― Bạ đâu ỉa đái ra đó, không đi cho xa
 Bỏ ―. Bỏ vấy vá một bên nhà.


Vậtc. Của cải, đồ sắm ra, các loại sinh sản trong trời.
 Nhơn ―. Người ta cùng các loại cầm thú; các loài.
 Muôn ―.  Muôn loài.
 Vạn ―. id.
 Ngoại ―. Loài cầm thú.
 Loài ―
 Thú ―
 Súc―

id.
 Báu ―. Của báu, đồ châu báu.
 Trọng ― hoặc ― trọng. Vật nhiều tiền, vật quý.
 Quí ―. id.
 ― ngốc. Vật ngoan nhiên, như cây đá.
 ― khinh
 ― hèn

Vật không đáng đồng tiền.
 ― dục. Tình tư dục, lòng tham muốn.
 Tài ―. Của cải.
 Sự ―. id.
 ― cố. Chết.

 ― vỉ chi.  Có trọng chi?
 Cách ―. Thấu đáo các lẽ khôn ngoan.
 Người cách ―. Người học biết các lẽ khôn ngoan.


Vậtn. Bắt mà lật xuống, nhận xuống; quăng, ném.
 ― xuống.  id.
 ― thịch. id.
 ― như nhái. Bắt mà nhận xuống rất dễ.
 Đung ― ―. Cuộc chơi thử sức, hai người bắt lấy nhau hoặc vào rường, ôm, nhau mà đẩy mà nhận, làm cho té xuống.
 ― thi. id.
 ― tay.  Cuộc chơi tay, hai người ngồi chồng kiến chỗ, gác hai cườm tay mà kéo mà dần cho ngã xuống.
 ― một keo. Vật một cái.
 ― mình. (- mẩy).Trăn trở, nhào lộn, ném mình bên này, quăng mình bên kia.
 ― vã, dựa. id.
 ― qua ― lại. id.
 ― vờ. Dật dờ, trôi nổi.
 ― vờ ― vưởng. id.
 ― trâu,heo mà ăn mắng. Ngã trâu, heo mà ăn mắng.
 Gió ―. Gió đàn; gió trở ngọn.
 Nước ―.  Nước vặn, nước xiết.
 Giằn ―. Quăng ném; bổ sấp bổ ngửa; giằn thúc, mắng nhiếc nhau.


Vậtc. Mựa, chớ.
人 非 賢  |  交  Nhơn phi hiền ― giao. Người chẳng phải hiền đức thì chớ làm bạn.


Vầun. Giằng lên.
 ― tai. Giảng tai, lắng tai mà nghe.
 Tròn ―. Bộ tròn vìn, tròn vo.


Vấun. Cái vút hùm, cái móng ó; bâu, bốc; vật có thể mà mấu móc.
 Giương ―. Sẻ vấu ra, sẻ móng ra.
 ― nhấm.  Bấu nhằm (cọp).
 Quán ― tiệm. Những đứa vất mà hay ngồi tiệm cờ bạc, trông cho ai trúng mà xin; những đứa đem tiền bạc tới đó mà cho mướn cùng vuốt lời nặng.


Ven. Loài trùng có cánh, kêu tiếng lảnh lót; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó;.
 Trêu chọc làm cho kẻ khác xiêu lòng
 Con ―.  Con trùng có cánh bay kêu ấy.
 ― ―. id.
 ― ngầm.  Con ve kêu.
 ― vần ― thẹo.  Nâng tới lui, ghẹo chọc làm cho xiêu lòng.
 ― vặt. Đụng ai ve nấy.
 Vuốt ―. Vuốt xuống, vỗ về, mơn trớn, dỗ dành.
 Xép ―. Xốp khô, ốm nhom.
 Đạn ―.  Đạn ria, đạn chái.
 ― ―. (chằm mè chằm mặt), Cuộc con nít chơi, một đứa ngửa bàn tay, các đứa khác thò ngón trỏ vào mà quây quây, đứa nào giựt chậm thì liền bị bàn tay nắm lại.
 Kêu ― ―. Tiếng muỗi mỏng kêu.
 ― chó. Con ruồi chó.


Ven. Đồ đựng nho nhỏ mà eo lưng hoặc nhỏ cổ.
 ― rượu. Ve đựng rượu.
 ― chè. Ve đựng chè; ve pha chè.
 Bầu ―.  Thứ bầu nhỏ cổ giống cái ve.


n. Giấy nhỏ biên đỏ mua, biên vị thuốc; hoặc biên rút chuyện gì.
 Toa ―. id.
 Xin ―. Xin giấy nhỏ ấy.
 ― ba chữ. Viết sơ ba chữ.


n. Chuyện chê khen; đặt có ca vần, ghé lại, bản theo; cái nèo, cái vành.
 ― vần. Chuyện đặt có ca vần.
 Đặt ―.  Đặt chuyện chê khen có ca vần ấy.
 ― theo. Đi theo một bên, bẩn theo, xẩn bẩn một bên.
 ― lại. Quanh lại, ghé lại; (ghe thuyền).


 Tè ―.  Xẩn bẩn, xẩm rầm, gầm ghè
 Vò ―. id.
 Tò ―. id.
 Cặm ―. Cặm cây làm dấu, cắm nêu mà chỉ chỗ sâu cạn.
 ― cua đinh. Cái vành mũ của đinh, mềm mại dễ ăn.
 Bịt khăn có ―. Bịt khăn bé có vành.


𡲈 Vẻn. Màu sắc, cách thế bày ra.
 -vang. Xuê xang, rực rỡ.
 Gồm no mọi ―. Gồm đủ mọi điều, mọi cách thế.
 Vui ―. Hớn hở, vui cười.
 Trở ―. Làm ra thể khác; trở quẻ
 Ong vò ―. Thứ ong vàng lớn con, cắn đâu sưng đó.


𡲈 Vẽn. Chấm lộng đồ hìnhĐồ sơ thủy, giậm màu sắc: dán bày cách thể.
 ― vời. id.
 ― viền. Bầy nhiều cách thể, làm cho đẹp mắt.
 Tỉa ―. id.
 -hùm ― da, khô ― xương. Có câu đối rằng: Biết người, biết mặt khó biết lòng.
 ― sơn thủy. Vẽ cảnh núi non, sông suốt.
 ― thủy mạc. Vẽ trơn mà không giặm nước thuốc.
 ― nổi. Vẽ nổi hình ra ngoài.
 Thợ ―. Người làm nghề vẽ.
 Nước ―. Màu sắc dùng mà vẽ.
 Thuốc ―. id.
 Làm ― viên. Bày vẽ làm cho dễ coi, làm cho lịch sự.
 ― mày ― mặt cho. Làm nên danh phận cho ai; làm cho ai được danh tiếng.
 Anh ―. Hình ảnh vẽ vời.
 Tượng-. id.
 Tranh ―. Bức tượng, bức tranh.
 Lịch sự như bức tranh ―. Lịch sự lắm.
 Chỉ ―. Bày biểu, chỉ chọc, làm cho hiểu biết.
 Bày ―. id.
 Tỏ ―. Học đi học lại, nói từ chơn tóc kẻ răng.
 ― vời. Chỉ biểu, dạy biểu phải làm thế nào.Gà không ai chăn scos vẽ vời, cho nên gà mới lỗi lầm bươi móc (Lục súc).
 Bánh ―. Cuộc dối giả, chữ gọi là họa bình.


Vẽn. Lấy của má bể ra, xân ra, (nói về cá thịt kho nấu nguyên khúc).
 ― ra. id.


Vẹn. (tiếng khách).
 Lão ― Tiếng gọi khách gia


n.
 Vã ―. Sa mê, ham hố.


Vệc. Vâng hộ, giữ gìn; một đoàn binh 500 người (thường hiểu là binh thủy đối với tiếng cơ là số binh bộ cũng 500).
 Hộ ― Vâng hộ, giữ gìn
 Thị ― Quân lính hầu gần vua; người thân tín nhà vua
 Các cận thị ―. Tiếng xưng hô những người hầu gần vua.
 Chánh phó ―. Tước quan chánh, quan phó hay 500 binh.
 Quần ―. Quan quân một vệ.
 ― hủy. id.
 Chưởng ―. id.
 -thủy. Binh lính theo việc thủy; đoàn binh thủy.


Vến. Bắp đùi; cánh, mép.
 Trái ―. Cục thịt bắp đùi.
 Bắp ―. id.
 Bắp ― non. Thịt mềm hơn ở phía sau bắp vế.
 Cỏ ―. Khúc dưới bắp vế ở gần đầu gối.
 Vai ―. Vai kiên, bạn tác cùng nhau.
 Một ―. Một phía, một mép, nửa chuối tiêu.
 Cả ―. Cả phía.
 -tuồng. Một lớp tuồng.
 ― kềm. Kiên cái kềm, càng cái kềm.
 ― kéo. Căng cái kéo.


Vền. Trở lại, đi lại chỗ cũ; thông thuộc, riêng ra; sấp lại; một lớp dày.

 Trở ―
 Lộn ―
 Ra ―
 Đi ―

Trở lại chỗ cũ.
 ― nhà. Trở lại nhà mình.
 ― kinh, dinh. Đi tới kinh đô, đi tới dinh quan là chỗ gốc của mình cho nên gọi là về.
 ― quê
 ― trời

Chết.
 ― lòng. Chìu theo ý ai.
 ― đầu. Trở lại mà đầu thú.
 Vỗ ―. Phủ ủy, làm cho yên.
 -ai? Của ai? Thuộc về ai? 
 ― đâu? Thuộc về đâu? Trở lại đâu? 
 ― tay. Qua tay, vào trong tay.
 Tóm ―. Gồm lại.
 Nói ―. Nói đến, nói chỉ riêng.
 Bắt ― Bắt mà đem trở lại
 Từ nầy ― sau. Từ nầy trở lại sau.
 Sắp ― trước. Trở lại trước.
 ― thuốc. Một tấm thuốc.
 ― cơm cháy. Nguyên một miếng cơm cháy trong nồi cạy ra.
 Đông ―. Đông một miếng lớn mà dày.
 Dặt ― Dặt từ miếng dày (bột bong)
 ― cả. Một lớp cổ trét lại với nhau.
 ― đất. Một bậng đất.


Vể(n).
 Câu ―. Câu nhắp.


Vếchn . (Vích). Dùng vật gì mà xeo mà vảy đi, hoặc đánh lên.
 -lên. Đánh lên, xeo, nạy lên.
 ― đi. Lấy cây mà vảy đi.
 ― vôi
 ― mắm

Dùng nầm, dùng đũa lấy từ miếng vôi, miếng mắm, (mà bán).
 Trâu ― sừng: Trâu lấy sừng mà đánh hất
 Ngồi ― dốc. Ngồi tréo mày.
 ― mày. id.


Vệchn. (Vịch)Sai đi, trịch đi.Không ngay thẳng.
 ― vạc. id.
 ― đi. id.


Vẹmn. Vỏ con ốc biển, vỏ con vòm, mo lỏng; người ta hay dùng mà làm vá xúc cơm.
 Cái ―. id.
 Ghe ―. Một thứ ghe đóng theo dáng con vẹm.
 Mui ―. Thứ mui ghe khum khum mà dài.


Venc. nBên, một bên.
 ― tai. Bên tai, thần tai.
 ― cõi. Bên cõi.
 ― mây. Bên mây.
 ― màn. Bên màn; bên vua.
 Đồng ―. Đồng nhi nam, đồng nhi nữ.
 Chi làm bần nhạn ― mây?(Vân tiên)


Vẹnn. Thanh tịnh, thanh sạch, không dính bển sự gì; trọn trẻo.
 ― vẻ. id.
 ― sạch. id.
 Trọn ―
 Tuyên ―
 Nguyên ―

Nguyên hiện, toàn hảo.
 Giữ ―. Giữ trọn.
 ― tiếng. Trọn tiếng, không có tiếng chi xấu.


Vénn. Đỡ lên, dở lên, khoát lên.
 ― lên. id.
 ― màn. Khoát màn, dở màn lên.
 ― sáo. Kéo áo lên, tém áo cho gọn.
 ― quần. Kéo ống quần lên (như khi đi tiểu).
 ― khéo. Gọn ghẽ, kỹ càng.
 Cất ―. Cât đi, cất kỹ.
 Quét ―. Quét sạch, (tiếng đôi).


Vènn.
 Vòn ―. Mon men, gần bằng, gần được.


Vểnn.
 ― vang. Gọn gang, vén khéo.
 Bới tóc ― vang. Bới tóc gọn mà khéo.
 Quần áo ― vang. Quần áo vén khéo.


Vênn. Tên cây gỗ, xốp thịt, nhẹ mình, có

xanh trắng nhiều sắc, thứ xanh bền hơn thứ trắng.
 Cây ― ―. id.
 Muôn ― ―. Chỉ nghĩa muốn chết, hóm vỗ thường đóng bằng vên vên.


Vệnn. Có vân xiên xiên mà dài.
 Vần ―. Có nhiều sắc xem lộn khó coi; vây vả, lắm lỗi nhiều chỗ.
 Có vằn có ―. id
 Con chó ―. Chó có vằn xiên xiên như vằn cọp.
 ― vắt khâu
 ― tàu cau

Đều là vằn sọc (cọp hùm).


Vênhn. (Vinh). Cong quớt, méo mó, tréo lại với nhau; nghiêng về một bên, ngành về một phía.
 ― vào. id.
 ― tréo. id.
 ― vang. Bộ lắc xắc , lấy làm đắc ý, kiêu căng.
 ― mặt. id.
 ― râu. id.


Vếnhn. (Vính).
 ― cường. Đánh phách, khoe khoang.
 Nói ― cương. Nói phách, nói lớn lối, nói ỷ thị.


Veon. Tiếng trợ từ.
 Trong ―. Trong vắt, trong trẻo, trong lắm.


Vẹon. Mười muôn.
 Một ―. id.
 ― vọ. Giẹo giọ, quanh co.


Vèon.
 Ví ― Đầy dẫy, vô số
 Ăn ví ―. Ăn nhiều quá.
 Thua ví ―. Thua nhiều quá.


𠶓 Véon. Lấy đầu ngón cái ngón trở mà kẹp riết lại; tiếng trợ từ; cái chéo.
 -ngắt hoặc ngắt ―. id.
 ― von. Tiếng chim kêu uốn éo.
 Cheo ―. Tiếng kêu la thanh thẻ.
 Nói cheo ―. Nói giọng óc, nói tốt tét.
 ― ghe. Ván cơi lên hai bên mũi hoặc hai bên lái ghe thuyền, làm cho dễ coi.
 Chân ―
 Chem ―

Chấn cắt ván chéo ấy, làm cho có chìu cho dể coi.


𣷴 Vẻon. Tiếng trợ từ, cũng hiểu là chính lịch.
 Trong ―. Trong trẻo.


𢪏 Vétn. Dùng tay hoặc dùng vật gì mà moi móc, cùng hốt lên.
 ― nước. Xúc, múc, làm cho ráo nước.
 ― giếng. Hốt bùn đất dưới giếng, làm cho thông mạch, đào giếng.
 ― rạch. Hốt bùn đất dưới rạch, làm cho rạch thông.
 ― mương. Hốt bùn dưới mương mà sửa mương lại.
 Đông ―. Chỗ tát nước dồn dưới ghe thuyền.
 ― ót. Cạo cho hết tóc sau ót.
 ― nồi. Lấy tay mà moi móc cơm dính trong nồi; ăn thừa, ăn mót.
 ― sạch. Lấy sạch, dọn sạch (trộm cướp).


𧑅 Vétn. Loài tròng nhỏ, cắn người ta thì đeo cứng, lại làm cho phát nóng phát lạnh, đất rừng mới có nó.


Vẹtn. Phần rẽ ra, đưa ra hai bên?.
 ― ra. id.
 Đi ― Đi tể, đi tránh
 Cây ―. Cây rừng sắc, củi thổi mà hay nổ.
 Ngồi ―. Ngồi trệt.


𪆧 Vẹtn.
 Chim ―. Loài cường sáo.


Vêun. Gio ra, gie ra phía sa, nghiêng về một bên.

 ― đít, mổng, khu. Đít gio ra quá, nhứt là tại sưng súp.
 Đi ― ―. Đi gio mổng, nghiêng về một bên, đi không ngay thẳng.


Vếun.
 -cao. Méo mó, cong queo.
 Nói ― váo. Nói lếu láo


Vic. n. Vây giữ hai cái bơi ở bai bên mang con cá, cái vỉa tiền.
 Trung ―. Vẫy giữ nhiều lớp.
 Tứ. – Bốn phía.
 Giải ―. Phá giặc, làm cho hết vây.
 -cá. Hai cái bơi con cá.
 Cái ―. Cái vỉa tiền, đồ để mà lấy mức tiền quan.
 -tiên. Đề tiền vào ví mà lấy mức.
 Tróc vẩy trầy ―. Làm hết sức.


Vic. Nhỏ mọn, sâu nhiệm, kín nhiệm.
 Chuyện tế ―. Chuyện nhỏ mọn.
 ― diệu. nghiệm mầu, kín nhiệm, ròng nhiệm.
 Tỉnh ―. id.
 Ẩn ―. id.
 Hiển ―. Đều tổ, đều nhiệm, thứ kính soi vật nhỏ hóa to.
 -mạt. Hèn mạt.
 ― nhược. Yếu đuối.


Vic. Trái, làm trái, phạm đến.
 -phạm. Phạm đến.
 ― lệnh. Làm trái lệnh.
 ― chỉ. Làm trái điều vua truyền dạy.
 ― pháp. Làm trái phép.
 ― ước. Bội ước, thất ước, không giữ lời ước.
 Quai ―. Xúc phạm, lỗi lầm.


Vic. Làm.
 -bằng. lập bằng cớ, làm bằng.
 |  人 忠 厚  ― nhơn trung hậu. Làm con người trung hậu, ăn ở trung hậu.
 |  臣 不 忠  ― thần bất trung.Làm tôi chẳng có lòng ngay.
 Không dám ― sơ. Không dám đả động.
 |  善 最 樂  ― thiện tối lạc. Làm lành rất vui.


Vịc. Ngôi vị, ngôi thứ, chỗ đứng, chỗ ngồi.
 Thượng ―. Lên ngôi vua, làm vua.
 Tức ―. id.
 Nhượng ―. Nhường ngôi.
 Chính ―. Chính vị, chính ngôi thứ.
 Tiếm ―. Soán ngôi vua.
 Soán ―. id.
 Tựa ―. Tựu tới chỗ mình (tiếng mới).


Vịc. Bao tử: tên một vì sao ở về hướng tây.
 Ti ―. (Coi chữ tì).
 Phiên ―. Chứng ụa họe, đem hơi lên, ăn không xuống.
 Bổ ti ―. Làm cho mạnh tì vị.
 Phạt ti ―. Hại trong tì vị.


Vịc. Mùi; đồ ăn.
 Ngũ ―. Năm mùi là đắng, cay, chua, ngọt, mặn.
 Mĩ ―. Món ăn ngon.
 Hải ―. Món ăn lấy dưới biển.
 Đồ gia ―. Đồ gia thêm làm cho vừa ăn.
 ― thuốc. Một món thuốc bắc.
 ― sang. Thạch tín, thứ thuốc độc.
 Đạo ―. Có mùi đạo đức, ngoan ngủy.
 Ý ―. Có ý thâm trầm.
 -vàng. Có mùi thâm trầm, có mùi ngon ngọt, dịu dàng.
 Thiếu ―. Thiếu đồ gia vị; thiếu thuốc, không đủ thuốc.
 Hữu ―. Mặn mòi, thâm trầm, có duyên.
 Vô ―. Lạt lẽo, vô tình, vo duyên; chẳng có mùi mẽ gì.


Vịc. Rằng.
 Hữu ―. Có nghĩa lý.
 Vô ―. Không nghĩa lý.


Vịc. Vì nể; có ý hỏi hộ, lấy làm hơn; nhơn, bỡi.
 Tây ―. id.
 Binh ―. id.


 Nối ―. Nói lời binh bổ, không nghĩ lẽ phải.
 -mặt. Nể mặt; vì või trước mặt, không dám làm nặng lòng nhau.
 |  人 謀 而 不 忠  ― nhơn mưu chi bất trung. Gánh lo cho người mà chẳng hết lòng.
 ― đồng tiền. Binh vị kể giàu: lấy đồng tiền làm hơn.
 Thương nhau chữ ― là vi: Thương nhau phải vì với nhau
 -thân ― kỷ. Lo cho mình mà thôi, hay tây vị.


Vịc. Loại.
 Tự ―. Coi chữ tự.


󰂇 n. Nếu như, tiếng chỉ nghĩa sánh so.
 ― bằng. Nhược bằng, nếu mà.
 ― dầu. id.
 ― thể. id.
 ― như. Dường như.
 ― có. Nếu có.
 ― dụ. Giả như.
 ― tày
 ― bằng

Sảnh dường, chẳng khác gì.
 ― chẳng khác. id.
 ― dường, tợ. id.
 Lời ―. Lời nói tì, nói thí.


n. Vây giữ, bao phủ, gom lại một chỗ.
 -cọp. Vây cọp, ép nó lại một chỗ.
 ― Lưới. Dùng lưới bao phủ cùng gom lại một chỗ.
 ― bắt. Vây bắt không cho chạy khỏi.
 ― lúa. Dùng lá đệm mà nhốt lúa lại một chỗ.
 ― xe. Cây xổ qua tum xe, kềm lấy hai bánh xe (thường làm bằng sắt).
 Thay ―. Thay cây sắt ngang ấy.
 Tu ―. Dỗ đương bằng lá buôn, trên nhỏ dưới lớn, giống hình cái túi.
 Thật tu ―. Cột chặt miệng tu ví, chủ nghĩa là rít róng, chẳng nới cho ai.
 Thả ―. (Coi chữ thả).
 Nói thả nói ―. Nói xa nói gần, nói cạnh khóe.


c. Ngôi, chỗ.
 Trị ― Làm vua, trị nước
 Thế ―. Thế cho.
 Thay ―. id.
 Thần ― Bài vị thờ thần; cốt thân
 Ngồi như thâu ―. Ngồi trơ trơ.
 ― thần. Ông thần, đằng làm thần.
 ― sao. Ngôi sao.
 ― quan. Kẻ làm quan, đằng làm quan.
 ― toan. Nguyên một số phép toán, như vì nhứt thì nhốt các số lẻ cho tới số mười; vì mười thì nhốt các số mười cho tới số tram.V.v.


c. (Vị).
 Mĩ ―. Ngon ngọt, quí báu, (đồ ăn).


c. n. Vị, nể,tưởng đến; bỡi, tại, nhơn cớ.
 ― ? Vị, nể, nghĩ đến.
 ― nhau. Vị nhau, nghĩ đến nhau, binh bổ nhau.
 ― tưởng. Tưởng đến.
 ― nể
 Kiêng ―
 Kính ―

Kiêng nể.
 Yêu ―. Kính yêu.
 Thương ―. id. Thương là bỡi....
 Xót ―. Thương hại bỡi....
 Nghĩ ―
 Xét ―

Nghĩ, xét bỡi....
 ― ai? Tại ai, bỡi ai? 
 Ai ― ! Ai nể, ai nghĩ cho, ai binh
 Chẳng ―. Chẳng vị, chẳng kể, chẳng tưởng đến.
 -đâu. Tại đâu, bởi đâu.
 ― sao. Bỡi cớ gì, tại làm sao.
 -cớ gì. id.
 ― ý chí. Bỡi ý chi, có ý chi.
 ― chưng
 Nhơn ―
 Bởi ― hoặc ― bỡi

Số là, là tại, bỡi chưng.


Vỉn. Đồ đương bằng tre, lát ngang lát dọc, làm ra một tấm thưa thưa; thường dùng mà bửng đồ nấu cách thủy, như vỉ xôi xôi.
 Tấm ―. id.

 Đương ―. Đương đồ bằng tre ấy.
 Cờ ―. Cờ làm dấu riêng, có tấm vỉ nhỏ buộc trên đầu cột.
 ― vạt. Ý chỉ, đầu đuôi.
 Nói không ra ―. Nói không ra đầu đuôi, không có sự lý gì.
 Tỉ ―. Dịu dàng, tề chỉnh.
 Ăn nói tỉ ―. Ăn nói dịu dàng.


c. Tên sông.
 Nhà ―. Nhà tiêu.


c. n Đuôi, tên sao; số làm dấu, sá chi.
 Thủ ―. Đầu đuôi.
有 頭 無  |   Hữu đầu vô ―. Có đầu không đuôi, ấy là đầu lớn đuôi nhỏ (nói về con dê).
 Đặt ―
 Chấm-

Đặt số tiền mình muốn chơi muốn ăn thua là bao nhiêu, (cờ bạc).
 ― hành. Tiền đặt làm đấu mình ăn là bao nhiêu.
 ― thất. Tiền đặt làm dấu mình thua là bao nhiêu.
 Đá ―. Đá đạp tiền đặt làm dấu; làm ngược không chịu trả tiền thua.
 ― chi. Sá chi, quản chi.
 Vật ― chi. Trọng vọng chi, có trọng gì, quí gì.
 Chỉ ―. Thu kỉ, tục gọi là khu đĩ nhà.


c. Hàng dọc; độ đàng dọc.
 Kính ―. Canh chỉ ; dăng ngang, đáng dọc vẽ trong họa đồ trái đất.
經 天  |  地  Kinh thiên ― địa. Thông hiểu việc trên trời dưới đất.


𤽶 Vían. Hồn sống; hơi, bóng người ta.
 ― van. id.
 Bóng ―. id.
 Tốt bóng ―. Tốt hơi, tốt bóng, có đoan.
 Xấu bóng ―. Xấu hơi, xấu bóng, vô đoan.
 Nặng bóng ―. Bóng vía nặng nền, hay găng trở làm cho kẻ khác mất cái may.
 Nhẹ bóng ―. Hơi, bóng nhẹ nhàng, không hay gắng trợ sự gì.
 Hết ―. Thất kinh.
 Mất ―. id.
 Hết hồn hết ―. id.
 Hú ba hồn chín ―. Tiếng kinh sợ mà kêu hồn vía lại.
 Hú hồn hú ―. id.
 Ăn ―. Ăn mảng ngày sinh.
 Mồng chín ― trời, mồng mười ― đất. Ngày mồng 9, mồng 10, tháng giêng thói tục hay cúng Trời, cúng Đất, hiểu là ngay Trời Đất sinh.


Vỉa. (Vi.) n. Vi tiền, bỏ tiền.
 Đông ―. Thúc tiền quan mà bỏ lại cho sstas, như tiền thuế.
 Tiền ―. Tiền đã bỏ thê ấy, thường là 10 quan.
 Đã ―. Cần níu hai bên cánh mà đá, vờ vương.(gà chọi).


Víchn. (Coi chữ vếch).


Vịchn. (Coi chữ vệch).


𬠲 Víchn.
 Con ―. Loại rùa tranh ở biển, lớn hơn các thứ rùa, tràng nó nhiều, người ta hay ăn.


Việcn. Công chuyện phải lo, phải làm; chuyện, sự.
 ― vàn
 Công ―
 ― làm, mần

id.
 ― hoàn. Chuyện hoàn.
 ― chi? Chuyện chi
 ― nhà. Công chuyện nhà.
 ― tư, riêng. Công chuyện tư kỷ.
 Mắc ―
 Trở ―
 Bận ―

Mắc lấy công chuyện, không có rảnh.
 Giặng ―
 Nhiều ―
 Bộn ―

Mắc công chuyện lăng xăng.
 Giãn
 Thưa ―
 Ít
 Nhẹ ―

Ít công chuyện.

 Nên ―
 Được ―

Làm nên công, được công chuyện.
 ― người thà sáng, ― mình thì quáng. Í tai rõ được việc mình.
 ― mê mê, bề bề. Công việc nhiều quá, làm không hết.
 Cô ― dùng. Phải có mà dùng.


Viênc. Tiếng xưng hô các kẻ có phẩm hàm; tiếng kêu kể vật tròn.
 ― ngoại. Chức quan ngũ phẩm, vụ việc tại bộ.
 ― chức. Hàng có chức tước, danh phận (về bậc nhỏ).
 -danh. id.
 Thặng ― Viên quan dự sổ, thăng ngạch
 Sa thải những ―. Thải bỏ những viên quan dư sổ.
 ― từng. Loại tông lá dài.
 Hoa ―. Đồng bạc.
幅  |   Bức ―. Vuông tượng, rộng lớn.
 -thuốc hoặc thuốc ―. Thuốc đã vo viên.


Viênc. Tròn; vo tròn, tiếng kêu kể những vật tròn tròn.
智 欲  |  而 行 欲 方 胆 欲 大 而 心 欲 小  Trí dục― nhi hạnh dục phương; đãm dục dại nhi tâm dục tiểu. Trí muốn tròn mà hạnh muốn vuông. Trí phải biến hóa, mà hạnh phải cho đảm thêm.Mặt phải cho to lòng phải chín chắn.
 -gạch. ? gạch, cục gạch.
 ― lách. Thứ mão tròn.


Viênc. Vườn.
 Gia ― (điền sản). Nhà, vườn, ruộng cùng sản vật, đều hiểu là gia sản sự nghiệp.
 Điền ―. Ruộng vườn.id.
 -lang. Vườn cau.
 Phủ ―. Vườn trầu, đất trồng trầu.


Viênc. Vượn.
 Bạch ― Vượn trắng; có thứ riêng kêu là Bạch ? 


Việnc. Nhà cữa có xây tường bao.
 Cung ―. id.
 Thái y ―. (Coi chữ y).
 Hàn lâm ―. (Coi chữ hàn).
 Đô sát ―. (Coi chữ đô).
 Tập hiên ―. Hội các đứng khôn ngoan.
 Hiệp nghị ―. Hội nghị sự lớn nhất trong nước (theo phép tây).
 Tập nghị ―. Hội nghị chung về việc nước.
 ― tu. Nha tu trì.


Việnc. Vịn, vôi, nương theo, cứu giúp.
 Cầu ―. Cầu cho kẻ khác giúp giùm.
 Cứu ―. Cứu giúp.
 ― binh. Xin binh tiếp; binh tiếp.
 ― lệ. Cứ theo lệ, nương theo lệ nào.
 ― dụng. Dùng theo (thể lệ).


𧜘 Viềnc. Dùng giẻ rẻo mà may cặp, may lăn mi áo cho chắc.
 Giể ―. Giể rẻo để mà viền.


Viễnc. Xa, cách.
 Huyền ―
 Diêu ―
 ― vọng

Xa xuôi, cách trở.
 Miền ―. Lâu dài.
 ― phương. Phương xa, xứ xa.
 |  適 他 鄉  ― thích tha hương. Đi qua xứ khác xa xuôi.
水  |  山 長  Thủy ― sơn trường. Non sông xa cách.
 ― dụng. Ít khi dùng.
 -vị. Vị thuốc ít dùng.
壹 近 二  |   Nhứt cận nhị ―. Một gần hai xa.; gần trước rồi mới tới xa; (thường nói về sự mời đãi nhau).


Viếngn. Thăm.
 Thăm ―. id.
 Đi ―. Đi thăm nhau.
 Sớm thăm tối ―. Ấy là nghĩa câu thần tĩnh mộ khan.(coi chữ mộ).

 Khắp ―
 Cùng ―

Khắp chung quanh, (ít dùng).


Viếtn. Làm ra hình chữ nghĩa; đồ dùng mà họa hình chữ nghĩa.
 -lách
 ― chữ

id.
 Cầm ―
 ― dặn. Viết kỉ cang.
 ― chân
 ― kép
 ― thiệt

Viết theo điệu thật thà, ngang bằng sổ ngay.
 ― sạch, sáng. Cũng là cách viết chân.
 ― tháu
 ― thảo
 ― dối

Viết cho có mẫu, viết cho mau rồi, theo cách viết tắt.
 ― nháp. Viết qua một lần (để coi lại rồi mới viết kỹ).
 ― mắt. Viết đủ nét, viết theo cách khó hơn.
 ― ré. Viết đôi, viết theo thể dễ hơn.
 ― vướng. Kéo dài nét viết, làm ra cách uốn éo, cho nó nối theo nhau.
 ― ngang bằng sổ ngay. Viết thiệt.
 ― trái mình. Viết trái bề, nét bên tả đem qua bên hữu.
 ― đâm bò. Viết không ngay hàng, viên xiên xẹo.
 ― động đầu. Viết dộng ngược, nét trên đem xuống dưới.
 ― ngược. Viết lộn méo, nét trước nét sau hoặc chữ trước chữ sau hay để ngược.
 ― quấy. Viết không nhằm chữ.
 Cây ―. Cây có tra ngôi để cắm mà viết chữ.
 Ngòi ―. Chính cái ngọn cây viết.
 Quản ―. Cái ống tháp ngòi viết.
 Tháp ―. id.
 ― chỉ. Cây có đâm nong bằng [ ].
 ― lông. Viết bằng lông ngỗng.
 -liễn. Viết liễn đối.
 ― nhu. Viết chữ trùng xuống cùng uốn éo.
 ― khách. Viết chữ sắc nét cùng mạnh mẽ.
 ― cựa. Thứ viết nhỏ ngòi, to cộng.
 Gỗ ―. Thứ gỗ minh thịt về hạng cây tốt.


Việtc. Vượt khỏi.
 -thường. Danh hiệu cũ nước Annam.
 Âu ―. id.
百  |   Bá ―. id.
 Nam ― Danh hiệu nước An nam bây giờ
 Đại ―. id.
 Hoàng ― id
 ― đằng. Bỏ bậc, vượt bậc.
 ― phận. quá bổn phận mình.


Việtc. Búa.
斧  |   Phủ ―. Búa vớt, đồ binh khí.
 Thiết ―. Búa sắt.


Vịmn. Đồ đựng bằng đất mà lớn miệng, ít dùng nắp.
 -đất. id.


Vinn. (Vịn).
 ― theo. Nương theo, theo dấu.
 -dâu. id.
 -nhành. Vin níu nhánh cây.
 Vớ ―. Vin lấy, vớ lấy, níu lấy.


Vịnn. Nương lấy, cầm, níu.
 ― theo. Nương theo.
 ― lấy. Níu lấy, vớ lấy, bợ lấy.
 Tay ―. Cầu lơn; cây đóng dài hai bên cầu hoặc hai bên thang có thể cho người ta vớ lấy mà đi.


Vìnn. Tiếng trợ từ.
 Tròn ―. Tròn ủm, tròn lắm.


Vinhc. nSang cả, danh tiếng; cong, vạy; ngành về một phía.
 ― hiền. id.
 ― vang. id.
 ― hoa. Giàu sang, thạnh lợi.
 ― qui. (bái tổ).Cuộc đi thi đỗ bậc cao, vua cho đưa về xứ sở.
 ― treo. Vênh tréo, cong vạy, xiên xẹo.
 ― mặt. Bộ lấc xấc, hất mặt, ngành mặt.
 ― râu. Bộ đắc ý, lấy làm toại ý.


Vịnhc. Ca ngâm; bài ca ngâm.
 Ca ―. id.

Vịnhn. Khúc sông hõm vào, lẩn vào trong đất, chỗ bủng, vũng.
 Khúc ―. id.


Vínhn. (Coi chữ vếnh).
 Nói tầm ―. Nói ba lếu, nói sang đàng sang sá.


Vĩnhc. Lâu dài, đời đời.
 ― viễn. id.
 ― phước. Phước đời đời.
 ― họa. Họa hại đời đời.
 ― phạt. Phạt đời đời.
 ― long. Tên tĩnh thành trong Nam-kì.
壹 勞  |  浼  Nhất lao ― dật. Khó nhọc một lần, mà rảnh rang ngàn thuở (nói về đồ cơ trí).
 ― kê. Làm phách, làm bộ sang giàu.
 Làm ― kê. id.
 Nói ― kê. Nói lớn lối.


𬷲 Vịtn. Loại chim nhà mỏ giẹp, hai chơn bản ngón liền theo nhau; giò nhốt cá giống hình con vịt.
 ― ta. Thứ vịt thường.
 ― rằn,cà cuống, sen, trắng. Các sắc vịt.
 -xiêm. Thứ vịt lớn, đỏ mồng, thịt nó dai.
 ― nước. Loại le le lớn con.
 Chim ―. Thứ chim giống con vịt mà nhỏ, tiếng nó kêu như đánh mõ.
 Cái ―. Giỏ nhốt cá.
 Đầu gà đít ―. Con lai căn (Thường nói về con lại với Mên, Mọi).
 Máy chơn ―. Máy tàu khói, có chơn đạp vận xa.
 Quai mỏ ―. Quai nón đờn bàm hai đầu có diễu vàng bạc làm giống như hình cái mỏ vịt.
 Mẹ gà con ―. (coi chữ gà).


Vítn. Dấu thương tích; tì tích, chuyện xấu, đều hổ thẹn.
 ― tích. id.
 Dầu ―. id.
 Có ―. Có tì tích, có chuyện chỉ xấu riêng.


Viun. Tiếng trợ từ.
 Vồ ―. Có vẩy, có khớm, có lớp như vỏ cây thô tục.


Von. Lăn tròn, vo tròn; tiếng vật tròn chạy mà kêu; vò vọt làm cho sạch.
 ― lại: Lăn lại, xe lại cho tròn
 -tròn. Lăn, x echo tròn.
 Tròn ―. Thật là tròn trịa.
 Khoan ―. Thứ khoan nhỏ, thường lấy hai bàn tay mà lăn.
 Chạy ― ―. Chạy mau lắm.
 -cơm. Lấy tay rẳ vọt hột gạo cho sạch.
 Kêu ― ―. Kêu như tiếng vụ chạy.


Vọn. Loại chim anh võ.
 Cú nói có, ― nói không. (Coi chữ cú).
 Làm ―. Làm thế nầy, làm vậy.
 Mắc mỏ ―. Thứ mắc giống cái mỏ chim.


𨀒 n. Móng chưn ngựa, móng các loài thú giống như ngựa.
 ― ngựa. id.
 Ngựa chạy cuốn ―. Ngựa chạy chưn móng cất lên gọn ghẽ.
 Bố ― đều. Ngựa chạy đều chưn.
 Bố ― hùm. Ngựa chạy bổ chưn chụp tới.
 Gắn ―. (coi chữ gắn).


𥿠 n. Thứ lưới nhỏ có gọng, có tay cầm mà dở lên bổ xuốngCũng gọi là cái nhà.
 Cần ―. Cái gọng lưới nhỏ.
 Cất ―. Cất cái vó lên.
 Cuốn ―đi mất. Dọn đồ trốn đi mất.


n. Đồ đựng bằng đất, tròn hông, lớn miệng mà cao; lấy tay mà lăn mà xe tròn.
 Ghè ―. Đồ đựng nước xây bằng đất; ghẻ lớn vò nhỏ.
 -chĩnh. Vò thõng nhỏ.
 ― tròn. Lăn tròn, xe tròn.
 ― viên. Lăn qua lăn lại, làm cho tròn, như viên thuốc.
 Giày ―. Váy nùi, giày đạp.


 ― đầu. Lấy bàn tay xoa xoa trên đầu; thường làm ra cách thương yêu như vò đầu con nít.


n. Loài ong đất.
 ― ― Con ong hay lấy đất mà làm ổ
 Tổ ― ―. Tổ con ong tha đất ấy.Tán nó ra thang với giấm mà phết thì hay làm cho tiêu ung độc.


Vỏn. Cái da cây; lớp bọc lấy mình cây, trái cây, hay là vật gì; cái bao ngoài cái hòm.
 ― cây. Lớp da dày bọc lấy mình cây.
 ― vỉ. Lớp bao bọc lấy vật gì (nói chung).
 ― gươm. Cái bao giắt lưỡi gươm.
 Bỏ ―. Không dùng cái vỏ.
 Để ―. Để nguyên vậy, không bỏ vỏ.
 Đóng ―. Làm ra vỏ viu.Nhám nhúa hoặc dơ dáy.
 -tên. Cái bao giắt tên.
 ― lửa. Cây lửa; (để mà báo việc binh lửa).
 Cây ― giẻ. Thứ cây tạp, thường dùng làm củi thổi.
 Có ― mà nó có ruột. Xem coi lựng lựng mà không có gì; có coi bề thế mà nghèo.
 ― cua, rùa vân vân. Lớp cừng cứng bọc lấy mình con cua, con rùa.
 ― trứng gà trứng vịt. Cái bao trắng gà, trắng vịt.
 Ăn ― dưa thấy ― dừa mà sợ. Ớn sợ việc trước.


n. Ốm.
 -vàng. ốm o, gầy mòn.
 Trông ― ―. Trông lắm.
 Một mình ― ―. Quạnh quẽ một mình.


c. Đồ binh khí, nghề đâu chiến.
 ― tướng. Tướng mạo mạnh mẽ, quan tướng võ.
 ― sĩ. Tay đã học tập việc võ.
 ― sanh. Học trò học võ.
 ― cử. Kẻ đã thi nghề võ mà đậu cao.
 Bất ―. Dở dang, chẳng pohair là anh tài.
 |  后  ― hậu. Bà vua dữ đời Nhà-đàng.
 |  猴  Con ― hầu. Thứ khỉ mặt mày lông lá dữ giằn.


Vỏc. Nhà.
 Đông ―. Nhà rường.
 Nhờ thần linh thổ ―. Nhờ thần linh trong đất nước (Tiếng vái).


c. (Coi chữ vũ).


c. (Vũ).
 Cổ ―. Múa men, xúi giục.
 Nói cổ ―. Nói lớn lôi.


c. Tên vua lận nhà Hạ, trước Chúa ra đời 2205 năm, cũng gọi là Đại võ.
 |  餘 糧  ― dư lương. Củ nâu, vật dùng mà nhuộm màu nụ.


c. n Không, chăng; đi vào; đem vào, để vào.
 -ý (― từ). Bất ý; không có ý tứ gì.
 ― trí. Dại dột.
 ― trí ― năng. Không hay, không biết (sự gì).
 ― hậu. Không con nối hậu.
 ― mê thế tiên. Chẳng có vật nầy thì thế vật khác.
 |  運 不 能 自 達  ― vận bất năng tự đạt. Không có vận may thì chẳng phát được.
 |  可  |  不 可  ― khả ― bất khả. Không chỉ là được, không chỉ là chẳng được, không khen chê.
一 男 曰 子 拾 女 曰  |   Nhứt nam viết tử, thập nữ viết ―. Một trai gọi là con, mười gái gọi rằng không. Con trai hay nối tông môn, cho nên phải trọng hơn.
 ― song
 ― dịch
 ― đôi

Không sánh được, không bì được.
 Đi ―. Đi vào.
 ― ra. Vào ra.

 ― cữa. Vào cửa.
 ― dạo. Không biết đạo lý gì.
 ― bộ. Đem vào bộ.
 Bỏ ―. Bỏ vào.
 ― hộp. Bỏ vào trong hộp, ( đồ nữ trang).
 ― mắm. Nhận mắm vào thùng, vào lu.
 ― vựa. Đem lúa vào vựa.
 ― cũi. Bỏ vào trong cũi.
 ― phân. Bỏ phân (cho cây).
 ― khuôn. Ráp khuôn, lồng vào khuôn.


Vốn. Cái búa đánh voi; cái điếu, cái xe ăn thuốc nha phiến; cuộc chơi hột sáu mặt.
 Cái ―. Cái búa voi.
 ― một cái. Búa một cái.
 ― Ống. Cái ống hút nha phiến.
 Đánh ―. Chơi cuộc xây hột sáu mặt.
 Xây ―. Xây hột vồ cho kẻ khác đánh.


Vồn. Đồ để mà đóng mà nện. Nó là một khúc cây có tra cán.
 Dùi ―. id.
 ― nọc. Cái vồ nhỏ cùng hai cây nọc, đồ để mà tàn khảo kẻ có tội.
 Căng, giăng-nọc. Kéo hai tay, hai chơn người có tội mà căng thẳng cùng cột vào trong hai cây nọc đóng hai đầu.
 ― trán. Trán lớn mà giơ ra nhiều.
 Cá ―. Thứ cá lớn đầu, cũng về loại cá tra, cho nên cũng gọi là cá tra vồ.


Vổn.
 ― víu. Thô tục, hỗn hào, vô phép.
 Trở ―. Chuyện chơi sinh thiệt; trở mặt; trở cộc, đổ quạu.


Vỗc. nPhù hủy, làm cho yên; lấy bàn tay mà đánh.
 ― trị. Cai trị.
 ― về. Phù hủy, làm cho được lòng.
 ― lòng dân. Làm cho được lòng dân.
 ― tay. Đánh nhập hai bàn tay, tỏ dấu vui mừng.
 ― vai, về,. Làm bộ thiết yếu, tử tế với nhau.
 ― đầu. Đánh bàn tay trên đầu.
 ― trống. Đánh trống ( thường nói về trống cơm).
 ― ngực, bụng. Xứng ra mà chịu, lãnh sự gì.


n. Quơ, giựt, bơ thờ, dại dột.
 ― lấy.  Quơ lấy.
 ― gậy, cây. Quơ gậy, cây (mà đánh ai).
 ― váo. Lếu láo, ngơ ngẫn.
 ― vừng. id.
 Nói ―. Nói bá lếu bá láp.
 Đi bá ―. Đi bậy bạ, đi rông vát.
 Bơ ―. Lơ lửng, ngơ ngáo, không ai nhìn biết tớ, vất mả.
 Vất ―. id.
 Chơ ―. Bộ dại dột, ngất ngơ, thất thơ.
 ― tạm. Quơ tạm, vay mượn.
 Kèo ―.  Cây kèo phụ.


󰄯 Vợn. Bậu bạn với người đàn ông, đối với tiếng chồng.
 ― chính. Vợ lớn, đã có lễ cưới theo phép.
 ― lớn. id.
 ― con kèo con cột. Vợ đã cưới trước hết, cũng là vợ chính.
 ― thứ
 ― mọn, bé

Vợ cưới làm hầu, hầu thiếp.
 ― một ― hai. Có nhiều vợ.
 ― con. Thê thất, tiếng gọi cả gia thất của mình.
 ― chồng như áo bận vào cởi ra. Vợ chồng đều có lẽ đổi thay.
 ― chết thật ―mình. Vợ chết trước mình mới kể chắc là người của mình.


Vớn. Níu lấy, vịn lấy; đồ mang cho ấm chơn.
 ― lấy. Nếu lấy, nắm lấy: té xuống sông, vớ đặng cây chèo.
 ― vương. id. Đa mang.
 ― Hùm ―. Hùm bốc nhầm.
 Đi ―. Đi có mang tất, mang vớ.


Vờn. Tiếng trợ từ.
 Vật ―. Bộ vất vơ, ngã qua ngã lại.
 Chờ ―. Bộ lớn đầu mà dại.
 Đầu chờ ―. Đầu lớn quá.

𥒮 Vởn. Giấy làm bài, viết bài mà học; bài bảng, công cuộc bày vẽ.
 Bài ―. id.
 Sách ―. Sách (tiếng đôi).
 Tập ―. Bài vở đóng xấp lại.
 ― son. Vở viết bằng son.
 Châm ―. Coi xét vở hay dở mà cho dấu khen chê; sửa bài; làm dấu khuyết điểm.
 Kiểu ―. Cách kiểu bày vẽ mà làm ra sự gì.
 ― sông. Bực sông, mé sông rạch.


Vỡn. Bẻ ra, rã ra, tan ra.
 ― ra. id.
 ― tan. id.
 ― tay. Khởi công.
 ― đầu. Khởi ra đầu hết, bể đầu.
 Cày ―. Cày qua một lần.
 Học ―lòng. Học cho biết sơ qua.
 ― ruộng, đất. Phá đất hoang mà làm ruộng rẫy.
 Xan ―. Đập bể, làm bể.
 Đập ―. id.
 Làm ―. id.
 ― mật. Thất kinh.
 ― lỡ. Tâng bâng, dấy động.
 Tâng bâng ― lỡ. id.
 Làm-lỡ. Làm tâng bâng, làm cho nổi tiếng tăm, làm dấy động.
 La-lỡ. La om sòm.
 ― chạy. Tan ra mà chạy.
 ― ổ. Vỡ tan ra, bể việc.
 ― đám. id.
 Làm như ong ― ổ. Làm dấy động om sòm, tan ra như ong.
 Xưng tội ― lòng. Xưng tội lần đầu hết.


Vọcn. Nằm bóp, vằn vọt; khuấy phá, đả động.
 Văn ―. id.
 ― nước. Đầm nước, chơi dưới nước; thò tay đánh nước mà chơi; khuấy phá dưới nước.
 ― bùn. Đầm bùn, bốc bùn mà chơi; chơi dưới bùn, dưới dơ.
 ― dơ. id.
 ― nhả. Làm không nên việc. Làm vọc nhà.
 Làm ― nhớt. id.
 Đánh ― nhớt. Đánh không đau.
 Đồ ma ―. Đồ ăn ma đã động.
 Mít ma ―. Mít trái có nhiều dấu đen đen ăn không đặng.


𦘱 Vócn. Thân thể, hình tích, một xấp hàng lụa vừa đủ một quần là sáu thước may; màu biếc.
 Mình ―. Thân thể .
 ― giác. Hình tích cao lớn thế nào.
 Có ―. Cao lớn chắc chắn; cỏ xoác.
 Lớn ―. id.
 Một ― hàng. Một xấp hàng, sáu thước may.
 Màu ―. Màu xanh da trời, xanh biếc.
 Mây ―. Loại dây giống như mây, hay mọc theo đất bưng, mà không có gai.


Vốcn. Co ngón lấy đầy một bàn tay; ngửa bàn tay mà lấy đầy ( Nói về gạo thóc đồ hột…).
 Một ― vốc. Đầy một bàn tay.
 Đánh một ―.  Lấy đầy một bàn tay.
 Hốt cả ―. Hốt nhiều quá.


Voin. Loài thú cao lớn hơn hết, cùng có vòi dài.
 ― tàu. Voi nuôi.
 ― rừng. Voi hoang.
 ― độc chiếc. Voi đực lớn sức, hay ở lẻ bầy.
 Tàu ―. Chỗ nhốt voi.
 Thớt ―. Một con voi; (thất là tiếng kêu kế).
 ― ẩu. Voi lấy ngà mà đánh.
 Cho― giỡn. Hình trị tội ngoại tình đời trước, bắt người có tội bỏ cho voi đánh.
 ― chà. Voi lấy chưn mà chà đạp.
 ― mọp. Voi quì (cho người ta lên lưng nó).
 ― sổ dú. Voi đực sung sức hóa dữ.
 ― trắc nết. Voi dữ.
 ― nàng. Voi cái, có hai cái ngà nhỏ nhỏ, thường gọi là nanh.
 Chơn ―. Chơn lớn quá.
 Dựng ―.  Cái chưn con voi người ta hay ăn.
 Cây vòi ―. Thứ cây cỏ nhỏ, có bông dài cùng cuốn lại như cái vòi voi. Vị thuốc phong.
 Sâu ―. Thứ sâu lớn lắm.
 Cá ―. Cá ông, vua Annam chìu theo lòng dân, tin tưởng, phong cho là Nam hải tướng quân.

 Chẳng ai lấy thúng mà úp ―. Chuyện sờ sờ, chẳng ai giấu được.


𡻓 Vọin. Dấu hiệu bày ra cho người ta ngó thấy.
 Lên ―. Để dấu hiệu gì giương ra cho người ta ngó thấy.
 Đèn ―. Đèn thắp chỗ cao cho tàu thuyền biết cữa mà vào, hoặc thấy đàng đi trong sông rạch.
 Cao ― ―. Cao lắm.
 Coi ―. Coi mòi, nhắm chừng: coi voi nó muốn trốn.
 Cá ông lên ―. Cá voi phun nước lên.
 Cồng ―. Cờ giắt lông công, đồ hiệu lệnh dựng sau ghe lái, chỉ dấu là ghe quan; đồ trang sức, đồ làm tốt. Bôi tóc con công con vọi thì là bôi tóc bỏ vòng bổ ngọn; (đờn bà).


𢭲 Vóin. Giơ tay lên hết cánh, mà lấy vật gì.
 ― tay. id.
 Kêu ―. Ở xa mà kêu.
 Nói ―. Ở xa mà nhắn nhe sự gì.
 Vắn tay ― chẳng tội cao. Có câu hát tiếp rằng: Tiếc ôi là tiếc bông đào nở tươi: lời than phận thấp hèn không cưới được chỗ giàu sang.


𦞑 Vòin. Cái mũi con voi; vật cong cong dài mà giống cái vòi voi.
 ― voi. id.
 ― muỗi. cái độc con muỗi, cái ghi ở trước đầu nó.
 ― bình tích. cái mỏ bình tích, làm cong cong, có thể mà rót nước.
 ― siêu.  Cái mỏ siêu, là chỗ rót nước ra.
 ― đờn. Cây cột chân trước mũi tàu.
 Thò ―. Thòng vòi xuống.
 Nước chảy có ―. Nước chảy ra hoặc bắn lên có ngọn.


Vỏin.
 Vắn ―. Vắn, cụt; không có thể kéo dài ra (tiếng đôi).
 Vì ―. Ví tưởng, vị tình nhau.


𥔦 Vôin. Tro sò hến, tro đá hầm ra.
 ― đá
 ― sò

Vôi hầm bằng đá, bằng sò ốc.
 ― sống. Vôi mới ra lò.
 ― bột.  ..Vôi nguội nát ra như bột.
 ― trái. Vôi sú nước cùng đánh trái.
 ― ăn trầu. Vôi sò hến.
 ― đỗ. Vôi gia màu đỏ, vôi bỏ nghệ.
 Dây ―. Thứ dây có nhiều phấn trắng, bứt một sợi mà rá thử thì nó kêu rắc rắc; vị thuốc trị chứng đau xương.
 Bạc luộc hơn ―. Bạc quá.
 Sú ―. Chế nước vào vôi mà đánh cho lỏng.
 Cá chìa ―. Thứ cá biển giẹp mình mà dài, xương nó cứng lắm.


Vộin. Lật đật, hối hả.
 ― vàng. id.
 ― vã. id.
 ― mừng. Máng hổi, máng gấp.
 ― giận. Nóng nảy quá, hay giận bất tử.
 Làm ―. Làm gấp, làm lật đật.


Vơin. Không đầy.
 Lưng ―. id.
 ― ―. Cách trở, xa xuôi lắm. Đàng quan sơn cách vơi vơi.
 Chơi ―. Chới với.


Vợin. Cắt bớt, lấy bớt; cứu vớt, tiếng trợ từ.
 ― sang. Chở sang qua ghe khác làm cho nhẹ tàu thuyền.
 ― hàng.  Cất bớt hàng lên.
 ― lại. Lấy lại được; vớt được (thường nói về của chìm ghe).
 Diệu ―. Xa xuôi.


Vớin. Cùng, cùng nhau; với tay, giơ tay lên cho thẳng.
 ― tôi. Cùng tôi; chúng tôi.
 ― ai. Cùng ai?.
 Giúp ―. Giúp nhau, giúp cùng.
 Nói ―. Nói cùng ai.
 Một ―. Bề cao bằng một với.


Vờin. Mời thỉnh.
 ― thỉnh. id.
 Cái ―.  Đồ đẽo giống cái cuốc mà nhỏ.


Vờin. Dòng khơi, biển khơi.
 ― khơi. id.
 Lên ―
 Ra ―

Chạy ra ngoài khơi.
 Ngoài ―. Ngoài khơi.
 Xa ―. Xa xuôi, chưa tới nơi.
 Gần ―. Gần tới nơi.
 Giữa ―. Linh đinh còn ở giữa chừng.


Vomn. Tiếng Cao -mên.
 Ghe cả ―. Ghe cao-mên hay làm mui dài lắm.


𬟵 Vòmn. Loài sò lớn mà dài, hay đóng theo vực đá.
 Con ―. id.
 Nhà ―. Nhà canh trên mặt thành.


Vonn. Nhóm lên, nhọn đầu.
 ― lên. Nhóm lên như đầu mụt ghẻ.
 Ghẻ ― miệng.  Ghẻ nhóm miệng làm mủ.
 Bút ― ngòi. Bút nhọn ngòi, tóm ngòi.
 Thon ―. (coi chữ thon).
 Chót vót chon ―. Chỗ chót vót.
 Véo ―. Tiếng chim kêu thánh thót.


Vònn. Ít dùng.
 ― vèn. Chẳng xa gì, chẳng khác gì, tròm trèm.


Vỏnn. Ít dùng.
 ― vẹn. Trọn có bây nhiêu, có chừng ấy mà thôi (Chính là tiếng trọn vẹn, nói trại).


Vốnn. Chính gốc, thật sự, tiền bạc, của cải riêng.
 ― thật. Chìn thật.
 ― là. Chính gốc là, thật là.
 ― liến. Của cải mình.
 Tiền ―. Nguyên số tiền của mình.
 Lỗ ―. Thâm hao tới tiền vốn.
 Mất ―.  Lỗ mất tiền vốn.
 Đổ ―. Lấy vốn lại ( ít dùng).
 Bán ―. Bán y theo giá mình mua.
 Mắng ―. Cứ người lớn mà mắng, mà trách về sự con cháu người lớn ấy động phạm tới mình.


Vồnn.
 Cái ―. Tên sông ở về tỉnh An -Giang.


Vờnn.
 Chờn-. Chờm tới, xơm tới; hay tay bỏ tới cùng xốc vào.
 Chờn ― muốn chụp. Chờm tới mà chụp (cọp hùm). Chờn vờn xồm đòi ngàn.


Vởnn.
 ― vơ. Qua lại, phát giễu.
 Lội― vơ. Lội qua lội lại (cá).
 Đi ― vơ. Đi nghễu nghện, đi qua lại, phất giễu.


Vongc. Mất, hư mất, chết.
 ― thân. Hư thân, bỏ mình.
 ― mạng. Chết, mất mạng.
 Tử ―. Chết mất.
 Bại ―. Hư mất.
 ― hồn. Hồn kẻ chết.
 ― linh. id.
 Rước ―. Rước hồn kẻ chết.
 Triệu ―. id.
 Đưa ―. Đưa vong hồn về đâu.
 Váng ―. Ngày chết, ngày không nên đi đàng.
 Không ―. Vì số trong lục nhâm.
 Làm ― kính. Làm ngang, làm đại, không sợ sự gì.
 Đi-mạng.  Đi liều mạng, đi đại.
 Đào-.  Trốn đi mất.
未  |  人  Vị ― nhơn. Nguười chưa chết, tiếng đờn bà chết chồng xưng mình, vì nghĩa phải chết theo nhau.


Vongc. Quên, không nhớ đến.
 ― ơn. Quên ơn, bội ơn.

 Bội nghĩa ―. Bội bạc, chẳng biết ơn nghĩa gì.
 Hoang ―. Mê man, sa dâm.


Vọngc. Quấy, lắm.
 ― tưởng. (Coi chữ tưởng).
 Mậu ―. (Coi chữ mậu).


Vọngc. Trông, ước trông, ngày rằm.
 ― tưởng. Lấy làm ước trông.
 Viễn ―. Xa xuôi, lấy làm khó trông.
 ― bái.  Trông chừng mà lạy, ở xa mà lạy, lạy khống.


Vọngc. (Coi chữ võng).


Vóngc.
 Cao―. Cao đuột đuột (cây cối).
 Bỏ ―. Bỏ biệt, không ngó ngàng.
 Thả ―. Thả luồng : (trâu, ngựa …).
 Đi lưu ―. Đi biệt, đi mãi.
 Ở ―. Ở biệt, không về.
 ― ―. Vắng vẻ, quạnh hiu.


𥿺 Vòngn. Cái khoanh, cái vành; một đám, một cuộc vây phù xung quanh; chỗ phải giữ lễ phép; vẽ một cái khoanh tròn; quấn dây, tròng dây vào.
 ― tròn. Cái khoanh tròn; vẽ một vành tròn.
 ― quanh― lộn. Quanh co, khúc khỉu.
 ― công danh. Áng công danh; trường danh lợi.
 ― trần ai. Cuộc gian hiểm ở đời; trần thế.
 ― gian nan. Cuộc gian nan ở đời.
 Vào ―. Vào trong cuộc gì phải buộc tới mình.
 Mắc ―. Mắc phải.
 Lộn ―. Thoát khỏi; đi lộn, làm lộn.
 Thoát ―. Thoát khỏi .
 Khỏi ―. id.
 Thắt ―. Lấy dây cột thắt làm ra cái vòng.
 Làm ―. id.
 ― cổ. Tròng dây vào cổ.
 Vẽ ―. Vẽ một khoanh tròn.
 Đánh vẽ ―. Bắt nằm trong một chỗ vẽ vòng mà đánh, không cho giãy khỏi.
 ― tay. Cong tay lại.
 Đi ―. Đi quanh.
 Đi ― do. Đi quanh quẹo nhiều chỗ.
 ― sên. Bôi tên.
 ― vàng. Xuyên vàng, đồ đeo tay.
 Bối tóc bỏ ―.  Bối tóc làm ra nhiều vòng cho lịch sự.
 Thằng ―. Thằng quỉ hay dụ người ta thắt cổ.
 Còn ở ngoài ―. Chưa vào trong đám lễ phép (như chưa có lễ cưới hỏi thì là ở ngoài vòng).
 ― huỳnh đạo có 12 cung. (Coi chữ cung).
 ― mông. Cong quanh như cái mổng.
 Đi ―mông. Đi quanh xa.


Võngc. Đồ để mà nằm có thể giăng ngang, hoặc có hai người khiêng hai đầu.
 ― dá. id.
 ― lọng. Cái võng cây lọng, đồ các quan đi đàng.
 Dù ―. id.
 Đi ―. Nằm võng cho người ta khiêng đi.
 Lên ― xuống dù. Sự thể sang cả.
 ― trần. Võng không có mai.
 ― đòn cong. id.
 ― lá sắn. Võng có mai cùng có lá phủ hai bên.
 ― điều. Võng quan lớn.
 Giăng ―. Cột hai tay võng mà giăng ra.
 Vắt ―. Vắt ngang qua như cái võng giăng.


𣜳 Vôngn. Thứ cây lớn, xốp thịt, ngoài da đầy những gai, lá nó bầu bầu người ta hay dùng mà gói nem.
 ― đồng. Thứ vông nhỏ cây và nhiều gai hơn, hay mọc ngoài đồng.
 Mặt đỏ như hoa ―. Mặt đỏ thắm.
 Chuối ―. Thứ chuối đất giống, lớn cây, lớn trái, để cho thiệt chín mà nâu cùng phơi khô thì rất ngọt.


𡑵 Vồngn. Bắt đáp từ dây dài, chồng một đầu.
 Vun ―
 Đánh ―

Lấy đất hai bên mà vun lên một dây dài.
 ― khoai. Một dãy đất đáp mà trồng khoai.
 Nổi ―. Nổi lên như đất vun vồng.

 Có ―. Có đàng dài nổi lên.
 ― lên. Vồng lên, gập nghình, nhảy một đầu.
 Tầm ―. Nhảy lên nhảy xuống, không vững, như ván lót chính.
 Vượt ―. Bườn bức, cả quyết, muốn co được.


Vổngn. Chồng lên, cất lên cao.
 ― lên. id.
 ― đòn cân. Đòn cân nhảy lên, vác quá.
 -phao câu. Nhỗm đít, hổng trôn.


𧊉 Vọpn. Loại sò nước mặn.
 Con ―. id.
 ― bẻ chơn. Gân chưa vặn rút thình lình đau đớn quá, tục nói là vọp bẻ, chẳng biết lấy tích ở đâu.


𢴩 Vótn. Sửa gọt, làm cho trơn cho nhỏ; tót nhọn.
 ― mây
 ― tre

Chuốt gọt sợi mây, hanh tre cho trơn cho mỏng.
 ― nhọn. Sửa gọt làm cho nhọn.
 ― đầu. Nhọn đầu, tót đầu.
 Chót ―. Cái ngọn, cái chót, chỗ cao hơn hết.


Vọtn. Lấy ngón tay mà lần mà hóp; cái roi.
 Nặn ―
 Vằn ―

id.


𨁝 Vọtn. Nhảy lên, cất lên, bắn ra, bực ra.
 Nhảy ―. Nhảy thót, nhảy lên gọn ghẽ.
 Nước ―. Nước phun lên hoặc văng ra.
 ― mủ. Phun mủ, mủ bục ra.
 ― miệng chưởi. Phát ra mà chưởi; thình lình buông miệng chưởi ngang.
 Cần ―. Cái cần có thể hạ xuống cất lên, để mà kéo nước giếng; tên cữa biển.


𢵼 Vớtn. Cứu giúp; đem lên khỏi nước; lấy hớt trên mặt nước; làm cho nhẹ nhàng.
 ― lên. Đem lên cho khỏi nước.
 Đỡ ―. Dỡ dùng, giúp đỡ.
 ― bọt. Lấy hớt cái bọt.
 ― tôm. Dùng vợt mà bắt tôm.
 ― rêu. Kéo lấy củi rếu ướt trên mặt nước.
 ― rong. Hớt rong rêu ở dưới nước.
 ― cung quăng. Hớt bắt con cung quăng.
 ― đòn. Chịu đòn thế, làm cho nhẹ đòn.
 ― ăn ba ăn tư. Chịu thua trên một phân ba, phân tư, cho khỏi thua trót (nói về sự đá gà, coi thế gà mình suy sụp thì phải xin thể ấy).
 Cây ―. Cây siêu đao.
 Chém ―. Chém hớt, chém ngang qua.
 ― trái. Chém trái.
 Ống ―trái. Tiếng thề nặng rằng ai gian thì ông Quan đế sẽ chém đầu.
 Cái-giày. Cái móng bằng sừng có thể xỏ chơn vào giày lên gót.


𦅲 Vợtn. Đồ thắt bằng nhợ, giống cái đụt có vành có cần, để cầm mà vớt cá tôm.
 Cái ―. id.
 Miệng ―. id.


Vuc. Gian dối; cáo gian; đổ tội cho kẻ khác.
 Phao ―
 ― vạ
 ― oan
 ― cáo
 Nói ―

id.
 ― hoặc. Dối trá.
惑 世  |  民  Hoặc thế ― dân. Gạt đời dối dân thì là gạt gẫm thiên hạ.


Vuc. Rậm rạp.
蓁  |   Trăn ―
 Hoang ―. Bỏ hoang như rừng rậm.
 Kêu ― ―. Tiếng kêu như ong.


Vun.
 Tâm ―. Tên khúc sông ở về hạt Tân an.


Vục. Việc; chuyên; mùa.
 Công ―. Công việc quan.
 ― sự. Việc văn; chuyên lo việc gì.

 ― bổn. Chuyên lo việc bổn phận. Chính việc phải làm.
農 |  進 時  Nông ― tấn thời. Đương lúc mùa màng, công việc lăng xăng.
 ― kiện. Việc kiện; chuyện thưa kiện.
 Nội ―.  Vì việc kiện thưa, cả kiện bị.
 ― lấy nhau. Gồm đương, lo cho nhau.
 ― lất. Chuyên có một việc, lo có một việc. Vụ tất đồng tiền, chỉ nghĩa là chỉn lo cho có tiền.
 ― vự. Dụ dự.
 ― vựa. Biếng nhác, trẫn trựa.


Vục. Mù, ngút (cho chữ phi).


Vụn. Đồ con nít chơ, nó là một khúc cây tiện móp đầu có tra cốt sắt làm cái chưn. Vấn dây mà quăng xuống đất thì nó chạy trốn. Thứ hột có nút để mà bong.
 Trái ―. Cây tiện múp đầu ấy.
 Mào ―. Đầu nhọn trái vụ.
 Âm ―. Cái chưn trái vụ.
 Chơi ―. Cuộc con nít chơi, đánh trái vụ cho trúng trái vụ đương chạy.
 Thả ―. Đánh trái vụ xuống đất.
 Đánh ―. id.
 ― ô. Thứ vụ làm bằng ống tre bịt hai đầu, dựa ống xẻ một đằng xiên, vần dây giựt mạnh thì nó kêu ô.
 Ngủ như ―. Ngủ mỏm.
 Bong ―. (Coi chữ bong).


c. Cái nuốm chứa sữa hoặc không sữa như vú đờn ông, tại nơi con người, có hai cái, nơi thú vật thường có nhiều hơn, cá nược, cá voi, sấu cũng có hai vú, tiếng xưng tặng đờn bà, tiếng kêu kể.
 -mớm. id.
 ― sữa. Vú chứa sữa ở nơi loài cái, mạch sữa; chỗ sinh sản vật thực để mà nuôi thiên hạ (như Nam kỳ).
 ― son. Vú đỏ đầu; vú con gái mới có chồng.
 ― vung. Vú bầu bầu mà lớn.
 ― mướp. Vú dài quá.
 ― sừng. Vú cao mà dành ra.
 Dậy ―. Vú nở ra một ít (nói về con gái 16, 17 tuổi, trong lúc nó dậy mẩy; con trai vỡ tiếng cũng chừng tuổi ấy).
 Nuốm ―. Cái chót vú.
 ― lép. Vú không dậy, vú xẹp lép.
 ― da. Vú không còn sữa như vú bà già.
 ― nuôi. Đờn bà có sữa, chuyên việc nuôi con cho kẻ khác.
 Ở ―. Ở mà nuôi con cho ai.
 ― căng sữa. Vú đầy sữa, thẳng cứng như sưng.
 Bà ―. Tiếng xưng tặng cho đờn bà lớn tuổi.
 Mụ ―. id.
 Cả ― lấp miệng em.  Lấn lướt nhau.


n. Tiếng trợ từ.
 Chù ―. Bộ thô thác, nổi cục, nổi hòn, khó coi.
 Sưng ―. Sưng lớn, sưng húp.


c. (Võ).
 Nghề ―. Nghề đánh giặc; nghề đấu sức lực.
 Quan ―. Quan võ.
 ― đồng. Bộ mạnh mẽ, kẻ anh tài.
 Chùa trấn ―. Chùa ông thánh đồng đen, ở tại Hà nội, bên Hồ tây.


c. Múa.
 Nhạc ―. Nhạc múa.
 Ca ―. Ca múa.
 Nhà ― ca. Nhà hát, trường hát.
 ― váo. Tuôn vào, un vào, lợp vào.
 ― đến. Tuôn đến.
 ― đến như ong. Tuôn đến nhiều quá.


c. (Đồng chữ võ).


c. (Võ).
 Anh ―. Thứ chim giống như kéc mà nhỏ con, có chỗ gọi là mạnh vũ.


n. Mưa.
 Vần ―. Trời chuyển mưa, mây che tứ phía.
 Đảo ―. Phép cầu mưa.
 Cầu ―. id.
久 旱 逢 甘  |   Cửu hạn phùng cam ―. Nắng hạn lâu gặp mưa dào.
 Cốc-. (Coi nhị thập tứ khí).


𤤰 Vuan. Đấng cầm quờn cai trị trong một nước.
 ― chúa. id.
 Nhà-
 Đức-


 ―trời. Người Cao miên gọi vua Annam là Vua trời, vua Xiêm là vua đất.
 ―quan. Đấng làm vua, làm quan.
 Ngôi-. Vì vua.
 Làm-.  Cầm quờn trị nước.
 Lệnh-. Điều vua truyền dạy.
 ―bếp. Táo thần, táo quân, ông táo.
 Đặng là― thua là ăn mày.  Sự thể kẻ thua phải thiệt hại nhiều bề.
 Dân trời tôi-. Con dân trong nước đều nhờ một phép như nhau.
 Thuế-. Thuế phải đóng cho vua.
 ― nước. Hai vì vua hai nước mọi, kêu là Thủy xá, Hỏa xá, ở về phía trên tĩnh Phú Yên, Khánh hòa, chịu thuế cho nước Việt Nam.
 ―lửa


Vùan. (Vua)Giúp đỡ, binh vực.
 ―giúp. id.
 ―nhau. Giúp nhau, giúp cùng.


Vùan. Đồ đựng giống như cái ô, người Cao mên hay dùng mà uống nước.
 Cái-. id.
 ― nước. Vùa uống nước.
 ―gạo. Đồ xúc gạo, nhiều chỗ dùng sọ dừa, cũng gọi là vùa.
 ―vàng. Vùa bằng vàng, vua Cao mên hay dùng.
 ―hương. Cái lư nhang, đồ để mà thờ vong hồn.


Vựan. Chỗ chứa, lẫm chứa.
 ―lúa. Lẫm lúa.
 Lúa-. Lúa nhiều lắm.
 ―trầu, cau, chuối. Chỗ trừ các món ấy mà bán lẻ.
 ―lại. Trẻ lại.
 Một-. Một đụn chứa; nhiều lắm.
 Cả―. id.
 Vụ― (Coi chữ Vụ). (Coi chữ vụ).


Vứan. Choàng áo.
 ― lơm. id (Tiếng ít dùng).


Vừan. Thường thường, tầm thường, không dư thiếu; xứng hạp, nhắm chừng.
 ―-. Thường thường .
 ―phải. Nhắm chừng, ở giữa chừng, không có quá.
 ―chừng. id.
 ― ― vậy. Tiếng bảo phải giữ mực thường, đừng có làm quá.
 ― vận. Xứng nhau không lớn nhỏ, không rộng hẹp ( đồ bận…).
 ― đủ. Nhắm mực không dư thiếu.
 ―chén-. id.
 ―ý. Nhằm ý, ưng ý.
 ―con mắt. Đẹp con mắt, dễ coi.
 ―miệng. Hạp miệng, ngon miệng.
 ― ― cái miệng. Tiếng câm, bảo đừng nói lắm.
 ―tốt. Khá tốt.
 ― đối. Đẹp đôi, xứng đôi.
 Xứng đôi― lứa. id.
 Không―. Không xứng, không nhắm cỡ; không phải là tầm thường.
 Nó không ― gì. Nó không phải là đứa tầm thường.
 Nó― vặn gì. id.
 ―khi. Hương khí, trong lúc.
 ― rồi. Mới rồi.


Vữan. Biến tính, biến mùi cùng chảy nước; (nói về hồ cháo, trái cây, trứng gà, trứng vịt).
 ―ra. id.
 ―mặt. vỡ mật, thất kinh.


Vụcn. Nhận xuống.
 ―xuống. id.
 ―gáo. Thò gào xuống xa làm cho nước nổi cáu.
 Uống-. Uống trong áo.
 Dày-. Dày lắm.
 ―mặt xuống. Gục mặt xuống.


Vúcn.
 ―vắc. Bộ dòm ngó ngửa nghiêng, không tề chỉnh.
 ― vắc cái mặt. Cái mặt húc hắc.


Vứcc. (Coi chữ vấc).


Vựcn. Chỗ hầm xuống, hang sâu, búng sâu, cứu giúp; tập trâu, bắt cày thử.
 ― sâu. Chỗ búng sâu.
 ― thẳm. id.
 Binh ―. Bình bổ.
 ― nước. Giúp nước, cứu nước nhà.
 ― trâu ghe. Tập trâu mới lớn cho biết việc cày bừa.


Vuin. Hớn hở, khoái ý.
 ― vẻ
 ― mừng
 ― cười
 ― lòng, dạ, ý, chí

id.
 Tẻ ―. Buồn, vui.
 Hết ―. Mất vui.
 ― mặt. Mặt hớn hở, không có buồn.
 ― chơi. Chơi bời.
 ― say. Ăn uống.
 ― sướng. Sung sướng, chơi bời.
 Trở giận làm ―. Bỏ cơn giận dữ làm mặt vui vẻ.
 Thú ―. Cuộc hay làm cho người ta vui vẻ.
 Cảnh ―. id.
 ― thú.  Ưa theo cuộc nào, cảnh nào.
 Hứng ―. Tìm cảnh vui vẻ.
 Cầu ―.  Ưa vui, ham vui.
 Làm cầu ―. Làm mà chơi, không dốc lòng làm.
 Đi chung cho ―
 Đi cho ― chơn

Đi một lượt cho có bậu bạn.


Vùin. Chôn dưới đất, dưới tro, dưới cát hoặc lấy đất cát mà lấp lại.
 ― đất, tro. id.
 -lại. Dập lại, lấp lại.
 -lấp, dập.  Lấp đất, dập đất, chôn đi.
 -lửa. Dập tro ít nhiều mà giữ lửa cho khỏi tắt.
 ― bùn. Nhận bùn, bỏ xuống dưới bùn, đầm bùn.
 ― bụi. Đầm bụi, làm cho vấy bụi.
 ― vã. Chịu cực khổ mọi bề.
 Làm ― đầu, ― cổ. Làm công chuyện nhiều quá.
 Nóng ―. Nóng, hầm, nóng quá (cảm thương hàn).
 Nằm ―. Nằm chúi lủi, dậy không nổi( Bệnh rét).


𨮍 Vũmn. Trôm lòng.
 Nắp ―. Nắp đậy ghé nước mắm.
 Đục ―.  Thứ đục lòng nứa giống cái móng tay.
 Vanh ―. Chàn chung quanh, hớt chung quanh.


Vunn. Đắp lên, đổ đồng, cơi lên.
 ― lên. id.
 ― chơn. Đáp chơn cây, đánh đất phán vào chơn cây.
 ― vồng. Đánh rãnh, đắp vồng.
 ― đống. Cơi lên, dồn lại một đống.
 ― chùn, chũn. Đầy quá, cơi lên cao quá.
 Đầy ―. id.
 Đong ―. Đong cho có ngọn; đong đầy quá.
 Đồ ―.  Đổ đầy quá, đổ cao ngọn quá.


𢫆 Vụnn. Vật phân chia từ khúc, từ miếng nhỏ mọn.
 ― vẫn. id.
 Lụn ―. id.
 Bẻ ―. Bẻ nhỏ ra.
 Xắt ―. Xắt khúc, xắt nhỏ.
 Đồ lạn ―.  Đồ vặt vặt, có cái lớn cái nhỏ không đều.
 Con nít lụn ―. Con nít nhỏ nhỏ mà đông.


𡑵 Vungn. Cái nắp đậy, giống nhìn cái nón nhọn.
 Cái ―. id.
 Nồi nào úp ― nấy. Đằng bậc nào theo đằng bậc ấy (Nói về vợ chồng).


𢶻 Vungn. Nằm mà xây, đánh cho xây qua xây lại; quăng vải ra.
 ― vơ (― vít). Đánh qua đánh lại, xây qua xây lại; làm cho tuông pha, động chạm.
 ― đi.  Quăng đi.
 ― dây. Cầm cái dây mà đánh qua đánh lại hoặc đánh cho xây tròn.

 ― vai. Vươn vai, hất cái vai qua lại.
 ― văng. Vùng vằng, bộ giận dữ.


Vụngn. Dở dang, bất tài, chùng lén.
 ― về, vịn. Dở dang, thưa thớt, không có tài khéo léo.
 ― dại. Mọn trí, quê mùa.
 ― toan. Không biết lo toan.
 ― làm. Làm không khéo.
 Ăn ―. Ăn lén một mình, mặt khuất lấp.
 Nói ―. Nói lén, nói sau lưng kẻ khác.
 Làm ―. Làm lén.


𤀘 Vùngn. Cựa quậy, chuyển thân lực, làm cho chuyển động; ổ hang, chỗ heo đào mà nằm, ví vụt.
 ― vẫy. Chuyển thân lực, làm cho chuyển động (coi chữ vẫy).
 Vẫy ―. id.
 ― vằng,. Bộ nung nẫy, giận dữ (xán cái này, đập cái kia).
 Đánh ―. Đào lỗ, đào hang lớn.
 Đào ―. id.
 ― vênh. Mở ra rộng lớn (hang hố).
 Nằm ―. Ăn nằm một chỗ.
 ― chạy đại. Vụt chạy đại.
 ― nói ra. Vọt miệng nói; phát ra mà nói.
 ― chờ dậy. Lồm cồm chở dậy, vụt chở dậy.


Vũngn. Chỗ nước đọng lại nhiều, chỗ nước sâu có thể cho tàu thuyền đậu.
 ― bứng. id.
 ― vật.  Chỗ nước sâu mà vận.
 ― tàu.  Chỗ tàu thuyền đậu.
 ― chơn trâu. Nước đọng theo dấu chưn trâu; chỗ ít nước quá.
 Chết ― chơn trâu. Không đáng chết chìm.
 Đọng ―. Nước đọng lại nhiều.
 Tắm ―. Lội lặn dưới nước, đầm nước.
 Một ―. Một chỗ đầy những nước; nước đọng nhiều quá.
 Cả ―. id.
 Giỏ cốt trầu cả ―. Giỏ cốt trầu nhiều quá.
 Máu chạy đọng ―. Máu chảy nhiều quá.


Vưngn. Vâng.
 Kính ―. id.
 ― hộ. Ủng hộ, phở trí.
 Thưa ―. Tiếng trả lời rằng kính ý ngữ lời nói; có nhiều lại dùng như tiếng dạ.


Vựngc.
眩  |   Huyền ―. Chứng xây xẩm.
 ― đảo. Choáng váng, ngã dụi.


Vừngn. (Vầng). Một khối lớn, một báng lớn.
 Một ―. id.
 ― trăng. Mặt trăng.
 ― mây. Đám mây.
 Bứng nguyên ―. Bứng nguyên cả khối (cây cỏ).
 Hai ― nhựt nguyệt chói lòa. Mặt trời mặt trăng, hai vừng chiếu sáng.
 HÌnh cao một trượng, lưng lớn ba ―. Cao lớn lắm.


𦾥 Vừngn. Mè, có trắng đen hai thứ, dầu nó gọi là hương du.


𣜸 Vừngn. Thứ cây lớn lá, hay mọc theo đất bưng.
 Rau ―. Lá non cây vừng, người ta ăn như rau.
 Cái ―. Tên chỗ ở tại Tân châu, hạt Châu đốc.


Vửngn.
 Xửng ―. Choáng váng, muốn ngã, đứng ngồi không vững, bất tỉnh.
 Đánh một cái xửng ―. Đánh một cái choáng váng.
 Đi vơ ―. Đi bá vơ.


Vữngn. Bền bỉ, chắc chắn, không xao xiến.
 ― vàng
 ― bền hoặc bền ―
 ― chắc

id.

 ― lòng. Lấy làm chắc chắn trong lòng, trong dạ ; giữ một lòng một ý; bền ý chí.
 ― chí
 ― ý
 ― lụng

id.
 ― minh. Chắc minh, khỏi sợ thứ gì.
 ― Thẻ. Thẻ chắc chắn , nương cậy đặng.
 ― gối. Mạnh gối, đi đứng được.
 ― tay. Chắc tay.
 ― chơn. Có chơn đứng, có chỗ nương ngụ, chẳng phải đi đâu nữa.
 An cho ― bụng. Ăn cho chắc bụng, cho khỏi đói.
 ― như trông. Vững vàng lắm.
 Chông ―. Chông chỏi được, giữ gìn được (nói về nước nhà)
 Trân ―. id.
 Đặt ―. Đặt yên, sắp đặt yên ổn, (nước nhà)
 Đi, đứng, ngồi không ―. Đi, đứng, ngồi còn xiêu xỏ


Vượcn.
 Cá ―. Loại cá sù, mềm thịt cùng ngon hơn
 Miệng ―. Cách ráp vân, khép vân bàn, phải rà cho liễn mí


Vuốin. Cùng, cũng.
 Xin ―. xin tại, xin cùng
 Đi ―. Đi cùng ai
 ― tôi. Cùng tôi; chúng tôi.


Vuộin.
 Lá ―. Thứ lá cây người ta hay dùng như trà huế


Vươnn. Rán ra, chuyển gân cốt.
 Vai ―. Rán hai vai, uốn mình
 Dài ―. Dài quá


Vượnc. Loài giống khỉ mà tay chưn dài hơn.
 Tay ―. Tay vịn
 Xa cây có ngày ― rũ. Tục nói vượn lìa cây thì phải chết.


Vườnc. Chỗ lập ra mà trồng cây trái, hoa quả.
 ― tược. id.
 Lập ―. Lập chỗ trồng cây trái.
 Nhà ―. Nhà ở theo vườn tược.
 Đất ―. Đất lập vườn, có vườn tược nhiều.
 Ngôi ―. Một cái vườn, một thớt vườn.
 Cây nhà lá ―. Vật sẵn tại nhà chẳng thiếu gì cũng chẳng phải mua (Tiếng nài chủ vườn cho thêm).


Vuôngn. Hình chuồng bốn phía cùng bốn góc.
 ― vức. id.
 ― tượng. id.
 ― ―. Gần chuồng bốn phía mà chưa thiệt là vuông.
 ― tròn. Toàn vẹn ; bề vuông bề tròn đều được cả.
 Mặt ― tai lớn. Tướng mạo phi thường ; tướng làm lớn.
 Không ai được ba ― bảy tròn. Không ai được toàn vẹn.
 Khăn ― khăn tay, khăn xéo
 Một ― khăn. Một chuông khăn vuông vức; một cái khăn.
 ― Lúa. giạ lúa, giạ đong lúa.
 ― Già. giạ già.
 ― Non. giạ non.
 Nhà ―. Nhà làng, dô làng, xích hậu.
 Vả ―. Đẻo cho vuông.


Vươngc. Vua. Bỏ dấu nặng chỉ nghĩa là trị.
 Đế ―. Tiếng gọi chung các vị vua.
 Quân ―. Vua.
 Vì ―. id.
 Nhà ―. id.
 ― Công. Tước vương, tước công, hai tước lớn nhứt trong triều.
 Dòng ― tướng. Dòng vua , dòng tướng.
 Trào ―
 Đời ―

Hiệu vua đương trị vì.
 Đông như hội tản ―. Đông đảo lắm.
 Thân ―. Tước phong cho bà con vua.
 ― víu
 ― vấn
 ― tay
 ― mang

Vần lấy, mắc lấy, mang lấy.

 ― lấy sầu. Mắc phải chuyện buồn rầu.
 Các đời ― nhà Nguyễn. Từ Gia-Long mới thiệt là vua, còn từ đó sắp về trước, đều gọi là chúa.
 Tiên ―. Làm chúa từ năm 1570- 1614.
 Sái ―. Từ năm 1614- 1635.
 Thượng ―. Từ năm 1635- 1649.
 Hiền ―. Từ năm 1649 - 1668.
 Ngãi ―. Làm chúa từ năm 1668- 1692.
 Minh ―. « Từ năm 1692- 1724.
 Ninh ―. « Từ năm 1724- 1737.
 Võ ―. « Từ năm 1737- 1765.
 Hiêu ―. « Từ năm 1765- 1777.
 Gia-long ―. Nhứt thống, từ năm 1779- 1820.


Vượngc. Thạnh, mạnh , tốt.
 ― hình. Vật mới tượng.
 ― lại. Khá lại, lập lại được ít nhiều; (thường nói về sự làm ăn).


𥿁 Vướngn. Mắc lấy, vấn vương, như mắc lấy tơ chỉ.
 ― lấy. id.
 Chỉ ―. Chỉ thoắng, chỉ nhỏ quá.
 Đàm ― trong cổ, cho nên bắt ho hoài. Mắc lầy đàm đạnh vương vấn trong cổ...
 ― máu. Có máu dính theo, như sợi chỉ, (đàm dãi).


Vưởngn. Nhỏ quá, phưởng phất vậy.
 ― với. id.
 ― vât. id.
 Vất vơ vât ―. Bộ yếu đuối quá.


𢴩 Vuốtn. Lấy bàn tay ra mà lần theo, mà dằn xuống, kéo xuống, làm cho sát; lấy ra, trừ ra.
 ― ve. Mơn trớn, làm cho mát bụng; lấy bàn tay mà lần theo.
 ― giận. Dằn xuống, làm cho hết giận.
 ― xuông. id.Lấy bàn tay rà xuông, dằn xuông cho sát.
 ― ra. Căng ra cho thẳng.
 ― râu. Lấy tay rà rẫm, kéo râu xuông mà chơi.
 ― nợ. Trừ nợ, tụi nợ.
 ― vỉ. Trừ hết vỉ hành , vỉ thài (cờ bạc).
 ― lời. Chận nẻo lời, trừ tiền lời, nói về quân vấu tiện.
 Nói ― lươn đàng đuôi. Nói gạt nhau; không giữ lời nói.
 Ăn rồi ― mỏ. Bội bạc.
 ― tóc mượn. Lựa tóc suôn sẻ mà làm tóc mượn, gỡ tóc rối mà lựa tóc mượn.


𤏫 Vuộtn. Làm cho tuốt ra, lột ra, tróc ra; tót đi, sẩy đi, sút đi.
 ― tuốt. id.
 Bị nước sôi ― da. Bị nước sôi giộp da, tuốt da.
 ― nhớt. Chà xát làm cho hết nhớt, (như dùng tro trấu v. v.).
 ― dây. Sút dây, sổ dây.
 ― mất. Chạy đi mất, sảy đi mất.
 Chạy ―. Chạy khỏi, chạy tuốt
 Làm ― nhát. Làm không chắc chắn.
 ― nợ. Lật nỡ, khỏi trả nợ, hết nợ.


𣾼 Vượtn. Đi qua, tót khỏi.
 ― biển. Đi biển, trẩy làu.
 ― khỏi. Tót khỏi.
 ― ngục. Trốn ra khỏi ngục.
 ― đẳng. Bỏ bậc, nhảy bậc, không cứ thử mà đi (như trước cứ đầu mối việc, sau mới tới quan trên).
 ― bậc. id.
 ― vông. Bươn búc, làm tự ý.
 Eo ―. Tên đèo ải


Vụtn. Bộ bươn bức , lật đật; quăng, ném mạnh, vung đánh cho bay đi.
 ― chạc. id.
 Làm ― chạc. Làm lật đật làm nặng tay; làm không kỉ cang.
 ― chạy. Vùng chạy, lật đật chạy.
 ― đi. Đi thình lình, quăng ném nặng tay.
 ― ngang ― ngửa. Đánh ngang đáng ngửa; quăng ném ngang ngửa.
 Vì ―. Tiếng vật thoái qua nổi gió.
 Đánh ― ―. Đánh mạnh quá, nghe tiếng kêu vụt vụt.
 Gió ― ―. Gió thổi mạnh quá.


𤢇 Vútn. Móng hùm heo.
 Nanh ―. Răng nanh, móng vút.
 Mài răng trỗ ―. Quyết ra tài làm dữ.


Vútn. Lây nước mà gụt, mà rửa.
 ― gạo. Vo gạo, làm cho sạch cám.
 Ăn cơm ―. Ăn cơm gụt nước.


Vưuc. Sán lãi.
 |  虫  ― trùng. id.
 Thổ ―. mửa ra lãi.