U


Uc. n. Tối tăm, mù mịt ; sầm uất ; nổi cục ngoài da ; tiếng chúm miệng lấy hơi mà kêu dài.
 |  冥  ― minh. Tối tăm.
 Âm ―. id.
 ― ― minh minh. Tối tăm, mù mịt.
 ― mê. Mê muội, dại dột.
 ― mê ám chướng. id.
 ― trệ. Sầm uất, che lấp.
 ― xù. Bộ không sửa soạn ; bộ dơ dáy, để tụ tợp. Nhà cửa u xù; ăn mặt u xù.
 |  明 異 路  ― minh dị lộ. Tối sáng khác đàng, kiếp chết kiếp sống khác xa nhau.
 ― hiển. Đàng tối đàng sáng; dương gian âm phủ.
 Để ― trệ. Bỏ đi, không sửa soạn, không dọn dẹp, (nhà cửa).
 Làm ― xù. Làm bộ nghèo khó, không sửa soạn, không làm tốt.
 ― ơ. Tiếng con nít mới đẻ, kêu trong miệng.
 Trẻ ― ơ. Trẻ ngây thơ, con nít còn bé túi.
 Nói ― ơ. Nói không ra đều, không nên lời.
 ― ư. Bộ bất tỉnh hoặc đương mê ngủ, nói trong họng, nói nghe không đượ, chỉ nghe có hai tiếng u ư.
 ― nần. Có cục có hòn; nổi cục nổi hòn, (như đau mụt độc).
 ― lên. Sưng lên có cục, nổi cục ngoài da; như u trán, u đầu.
 Có ― có nần. Có nhiều cục sưng.
 Cái ―. Cái cục sưng nổi ngoài da,
 Cục ―. id.
 Đánh trổng ―. Cuộc chơi trái cù, bắt đứa thua phải lượm trái cù, và chạy và kêu tiếng u dài cho thấu chỗ đánh trái cù, không được dứt hơi.
 Đem ―. Chạy theo mà giữ cho đứa lượm trái cù, u cho thẳng hơi.
 ― hồn. Rước hồn người chết trôi mà chạy cho thấu chỗ chôn, (coi chữ vớt).
 ― nu úc núc. Bộ béo mập lắm; mập có khúc.


n. Chỗ vét sâu mà để ghe thuyền.
 ― tàu
 ― ghe

Chỗ vét sâu mà đem tàu ghe vào.
 Vét ―. Vét chỗ để ghe thuyền.
 Vào ―. Vào chỗ vét sâu ấy; vào chỗ ăn nằm.
 Mặt chủ ―. Mặt giận, mặt nặng nề.

𥻼 Ún. Béo mập(thường nói về heo).
 Bánh ―. Thứ bánh gói có ba góc.
 Để ―. Để hoài một chỗ hoặc đậy lại mà không coi tới, bỏ đi, không dùng tới.
 ― lại. Id.
 ― nú. Mập có khúc.
 Nói ― ứ. Nói trong họng, nói không rõ ràng, nói không thông.


󰁏 Ún. Tiếng trợ từ.
 Mập ―. Mập lắm.
 Chù ―. Bộ mập có khúc, bộ nặng nề.


n. Tủ lại, để cho hầm hơi.
 ― lại. id.
 ― dột. Trời vần vũ không tạnh ráo.
 Trời ― dột. Id.
 ― ê. Buồn thảm.
 Để ―. Để đậy một chỗ mà không dở ra.
 Lá ―. Lá cây rụng xuống nhiều lớp.
 ― ỷ. Bộ đau đớn, không yên trong mình.
 ― mốc. Đậy lại, làm cho hầm hơi, cho có mốc.


Ưc. n(Chưng, nơi).
 |  我 惡 者 我 亦 善 之  ― ngả ác giả, ngả diệc thiện chi. Kẻ làm dữ với ta, ta cũng làm lành với nó.
 ― ―. Làm ra tiếng kêu trong mũi.
 Kêu nó ― ― mà không dậy. Kêu nó, nó làm ra tiếng ư ư mà không chịu thức dậy.


c. n. Ngưng lại, đọng lại; bít lại, không thông.
 ― lại. id.
 ― tắc. id.
 ― nước. Nước bí lại, không chảy.
 ― huyết, máu. Huyết ngưng trệ, không tan, không thông.
 Quân tử ― hự thì đau. Người khôn, nói một tiếng nhẹ nhẹ thì cũng đủ mà làm cho xấu hổ.
 Ư. Tiếng hát ngân nga.


n. Tiếng ưng chịu, lấy làm phải; tiếng chấm câu rằng phải, phải như vậy. Ấy là tiếng kẻ lớn dùng với kẻ nhỏ hoặc kẻ bằng vai dùng với nhau.
 ― è. Tiếng ưng chịu.
 ― hử. Tiếng ưng chịu mà còn gạn lại.
 ― chừng. Ừ cho qua tang lề ; ừ không chắc.
 ― ―. Tiếng ừ giăp chỉ nghĩa là chịu chắc.
 Không thèm ― hử. Không thèm nói đến, không thèm ngó ngàng.


Ua; uà; ủan. Đều là tiếng lấy làm lạ, lấy làm ngang chướng.


Ụac. n. Nhợn ói, muốn mửa, làm ra tiếng ụa họe.
 Ập ―. id.
 ― họe. id.
 ― mửa. Và ụa và mửa.
 ― khan. Làm ra tiếng ụa họe mà không mửa.
 ― nhợn. Bắt làm ra tiếng ụa cũng bắt nhợn trong cổ.


𦼇 Úan. Trỗ màu vàng vàng.
 ― rữa. Vàng héo, cùng lấy ra (bông hoa).
 Vàng ―. Có hơi vàng vàng.
 Nước da ― ― vàng vàng. Nước da huinh dần ; nước da tâm lằng.
 Lá ―. Lá cây vàng héo.


Ưan. Lấy làm ưng bụng, đẹp ý.
 ― ý. Đẹp ý.
 ― hạp. Hạp nhau, lấy làm vừa ý nhau.
 Tính ―. Tính ưa nhau.
 Tình ―. id.
 ― nhau. Hạp ý nhau.
 ― nhìn. Thấy lạ mà nhìn ; nhìn xem chăm chỉ, màng coi.
 ― là làm. Gặp việc thì làm; không có ý mà làm, cũng không có ai biểu làm.
 ― là nói. Gặp việc thì nói; không có ý mà nói.
 ― lỗ miệng. Quen miệng; lấy làm đẹp miệng.
 Tốt qua ―. Tốt lắm.


Ứan. Nhỉ ra; chảy ra.
 ― nước mắt. Nhỉ nước mắt, muốn khóc.
 Giận ― gan, mật. Giận lắm.
 ― máu. id, muốn chảy máu.
 Thừa ―. (Coi chữ thừa).


Uấtc. Bí bức, không thông; rậm rạp, che lấp.
 Ức ―. Bức tức, sầu muộn.
 Ưu ―. Lo buồn, sầu não.
 ― khí. Bí bức, khí không thông.
 Sâm ―. Che lấp, bí bịt.
 |  金  ― kim. Củ ngải, dái ngải.
 Thần đồ ― lũy. (Coi chữ đồ).


Ụcn.
 ― ịch. Ụt ịt, tiếng heo kêu.
 ― ―. Tiếng nước trong bầu, ve đổ trúc ta.


Úcc. Vũng, cửa biển.
 ― môn. Thành Mã-cao.


𩼈 Úcn.
 Cá ―. Thứ cá sông, trơn mình, giẹp đầu mà có hai cái ngạnh, về loại cá chôt mà lớn.
 ― núc (u nu). Mập lắm, mập có khúc.


Ựcn. Tiếng kêu trong cổ.
 Nuốt ―. Nuốt cái một.
 ― ra. Vọt ra, ói ra.
 ― sữa. Ói sữa (con nít).


Ứcc. Ham muốn.
 Âm ―. Ham lắm, ức muốn lắm.
 Ám ―. id.
 ― lắm. id.
 ― độ. Ham đá, ham ra độ (gà chọi).


Ứcc. Bức hiêp, khống khổ, tức tối.
 ― hiêp. id.
 ― bức. id.
 Oan ―. Oan khổ.
 Thậm ―. Ức lắm.
 Âm ― trong lòng. Bức tức trong lòng, không an trong lòng.
 ― lòng. id.
 ― nổi gì. Ức hiêp về chuyện gì; chẳng có sự chi là ức.
 Còn ― hiêp chi. id.Còn nài sự chi nữa..
 Quan xử ―. Quan xử không nhằm phép, quan xử hiêp.
 ― hoặc. Họa là, hay là.


Ứcc. Ngực.
 ― cu. Chỗ ngực gio ra.
 ― đoán. Định chừng: lấy ý riêng mà đoán.
 ― con gà, con vịt. Chỗ nhỏm xương sườn ở dưới cổ con gá con vịt.v.v.
 Trói lời ―. (Coi chữ trói).


Ứcc. Vẹo, mười muôn.


Úec. (Coi chữ hóe).


Úêc. Dơ dáy, hôi hám, nặng nề (thường nói về khí).
 Ô ―
 Nhơ ―
 ― trược

id.
 ― khí. Khí trược, khí hôi hám, nặng nề.


𣉍 Uin.
 Nắng ― ―. Trời nắng mà có mây áng; nắng vừa vừa.
 Rét ― ―. Còn đương rét, chưa dứt cử.
 ― ―. Tiếng đuổi chó.


Úin.
 ― en. Bộ run rét, bộ run en phát rét.
 Run ― ―. Run rẩy rẩy, run như thằn lằn đứt đuôi.


Ủin.
 Đau ― ―. Bộ còn đương đau, mới ngốc ngoải.

Uic.
 An ―. Phù hủy, làm cho yên.
 ― an. id.


Ũic. n. Đẩy tới, giục tới.
 Bàn ―. Bàn bằng đồng, hoặc bằng sắt, có thể đẩy qua đẩy lại, mà nghè cho sát.
 |  斗  ― đấu. id.
 ― áo. Dùng bàn ũi nghè cho sát áo.
 ― tới. Đẩy tới, xô tới.
 Heo ―. Heo lấu mô mà xốc mà cày đất.
 ― chó. Xich chó, giục chó chạy đi.
 ― đi như ― chó. Sai biểu hoài hoài.


Uyc. (Coi chữ oai).


Úyc. Làm cho yên; tước quan võ (coi chữ húy).
 Thành thủ ―. Chức quan coi giữ thành trì.
 Huyện ―. Tước quan lãnh việc hình ngục trong một huyện.


Úyc. Sợ, kiêng sợ; kị khắc.
 ― cụ. Sợ sệt.
 ― kính. Kinh sợ.
 ― kị. Kị khắc, không ưa nhau.
 |  死 貪 生  ― tử tham sinh. Tiếng chê người sợ chết mà bổ đêu phải.


Úyc. (Coi chữ húy).


Uyc. n. Nây, phú, giao cho.
 ― thác
 ― giao
 ― cho

id.
 ― khúc. Chìu uốn, đủ đều cặn kẽ. Đủ đều ủy khúc ân cần, cặn kẽ đủ đều.
 ― ―. Tiếng kinh sợ mà la thinh linh.
 ― ú. Tiếng mắng; tiếng lấy làm lạ, tiếng mở lời nói.


Ủyc. (Coi chữ hủy).


Uyênc. Vực, chỗ nước sâu.
天  |   Thiên ―. Xa cách muôn phần.
 ― thiên. Nhiều lắm, vô số.


Uyễnc. Đẹp đẽ, dịu dàng.
 Uy ―. id.
 ― nhã. id.


Uinhc, n. Gò mả; cong cong.
 ― mả. Đất đắp vòng theo hậu đâu.
 Phân ―. Mô mả.
 ― ―. Cong cong.
 Vân ―. Vân mô lên, hoặc cong nao.


Uinhc, n. Con đôm đôm, loại giời.
 ― hỏa. id.


Uinhc. Đốm lửa.
 |  惑  ― hoặc. Sao hỏa.


𬂭 Uĩnhn. Loại cây dầu, mịn sớ và đỏ thịt, (huĩnh).
 Gỗ ―. id.


𤋾 Umn. Chưng với mỡ mà để hầm hơi nghĩa là đậy vung lại; bay hơi, nổi tiếng.
 ― mỡ. id.
 ― gà. Chưng con gà theo cách ấy.
 ― xùm. Tỏa ra mà mịt (nói về khói); nổi tiếng om sòm.
 Khói ― sùm. Khói bay ra mù mịt.
 Ngầy ―. Ngầy ngà quá.
 Làm ―. Làm cho nổi tiếng om sòm.


𤋾 Úmn. Ôm vào trong lòng, làm cho ấm; câng dưỡng, âp yêu.
 ― âp. id.
 ― con. Ôm con vào lòng, làm cho con ấm áp.


Ùmn. Tiếng vật nặng sa xuống nước.
 Nhảy ― xuống sông. Nhảy phứt xuống sông, nghe cái ùm.

Ủmn. (Ủng).
 ― thủm. Bộ thấp thổi, tôi tăm, không khoảng khoát.
 Nhà ― thủm. Nhà thấp thổi chật hẹp.


Unn. Đốt cho cháy ngầm, không cho lên lửa ngọn; đốt là lấy khói.
 ― khói. Đốt mà lấy khói; đốt cho ra khói.
 ― trấu. Đốt trấu.
 ― muỗi. Đốt cỏ rác cho có khói, cho muỗi tan.
 Đống ―. Cỏ rác đổ đống mà un đốt.
 ― lại. Vù lại, vây lại.
 Mây ―. Mây cất lên như khói tỏa.


Únn. Bộ mạnh mẽ.
 Đánh ―. Đánh bại, xốc vào mà đánh.
 Làm ―. Làm mạnh mẽ, làm đùa.
 ― vào. Xông vào, lướt vào.
 Để ―. Để đống, để dồn.


Ùnn. Xông vào, tràn vào một lượt.
 ― tới, đến. Kéo tới, lướt tới một lượt.
 Gió ― ― thổi. Gió thổi nồ nà.
 Nước ― vào. Nước tràn vào.


Ủnn.
 Cái ―. Tiếng sẩy trôn.


Ungc. Mụt độc hay làm cho thúi thịt; thúi vữa.
 ― độc. Mụt độc hay làm cho thúi thịt.
 ― bướu. Cục hòn nổi ngoài da.
 Tràng ―. Tràng gà, tràng vịt thúi vữa.


Úngn. Áy đi, có mùi nồng, hôi rượu, gần thúi, gần chảy nước.
 Trái ―. Trái chín quá, gần thúi, có mùi nồng nặc.
 Chín ―. Chín quá.
 Thừa chua quá ―. Quỉ quái lắm: đô bỏ.
 Ám ―. Bức tức, ám ức, nói ra không được.


Ủngc.
 |  塞  ― tắc. Ngăn lấp, khuất lấp.


Ưngc, n. Đành, chịu; đáng, phải.
 ― lòng. Đành lòng, bằng lòng.
 ― ý. id.
 ― bụng. id.
 ― thuận. Thuận theo, hiệp một ý.
 ― chịu. Đành lòng chịu.
 ― ai. Tiếng chúc, tiếng trú, chớ chi: Ưng ai, cho nó phải đón; ưng ai, cho nó trôn đi.
 Chẳng ―. Không chịu, không đành.
罪 誠  |  得  Tội thành ― đắc. Tội thiệt đáng mắc, đáng tội.
 Lý ―. Lẽ phải, lẽ đáng: Lý ưng thưởng nó.
 Bất ―. Không đáng.


Ưngc. Loại ó rừng, ó biển, người Mãn-châu hay nuôi mà săn thịt.
 Chim ―. id.
 Buồm ―. Buồm lòng.
犬  |   Khuyển ―. Muông săn; thủ hạ, tay sai.


Ứngc. Chường thưa, đối đáp, lên tiếng; chực sẵn.
 ― đối. Đối đáp, chường thưa.
 ― đáp. id.
 ― lại. id.
 ― tiếng. Lên tiếng.
 ― lên. Lên tiếng, la lên, bỏ lên.
 ― tiếp. Chực rước nhau; cứu nhau, giúp nhau.
 ― hầu. Chực hầu.
 ― hiện. Bày ra rõ ràng.
 ― vụ. Chực làm công vụ.
 Hưởng ―. Thuận theo, xuôi theo.
 ― thi. Đi thi, chực lệ mà thi.
 ― nghiệm. Có hiệu nghiệm.
 Nói khác ―. Nói ước chừng, nói phỏng chừng, mặc may mà trúng, nói nhận diện.
 Nói tưởng ―. Nhầm bộ tưởng, nói vong kinh, mà cũng có đều trúng.


 Bất ―. Không hiệu nghiệm, không linh thinh.
 ― điềm. Bày điềm.Ứng điềm chiêm bao thì là bày ra cho mình ngó thày trong khi ngủ..
 Khải ―. Hồi, thưa.
 |  對 如 流  ― đối như lưu. Chường thưa đối đáp như dòng nước chảy, (nói về người ăn nói thông suốt).


Ưngn. Hồng hồng, đổ ra ít nhiều, (thường nói về trái cay gần chín).
 ― đỏ. id.
 --. id.


Ướcc. Hẹn; đón; mơ tưởng, muốn cho được; định chừng.
 ― trông. Mơ tưởng, trông đợi.
 Những ―. Đem lòng trông, một muốn.
 Phỏng ―. Phỏng chừng, định chừng.
 ― chừng. id.
 Hiệp ―. Giấy nhiều người giao kết cùng nhau.
 Hòa ―. Giấy nhiều nước làm hòa với nhau.
 Bội ―. Trái lời giao ước, không giữ lời giao ước.
 Thất ―. id.
 Bất thất ―. Không lỗi lời giao; thật lòng.
 Cựu ―. Sách sấm truyền cũ, (đạo Thiên-chúa).
 Sách ―. Muôn thế gì được thế ấy, chẳng khác việc đã có sách biên ký rồi.
 Nói quá sách ―. Nói sự gì có sự ấy, muốn thế gì có thế ấy.


Ưởin. Bất tài, dở dang.
 ― hình
 Ươn ―

id.


Ươmn. Dạo kén vào nước sôi, mà kéo tơ chỉ.
 ― chao. id.
 Ván ―. Ván để mà vá ghe thuyền.
 ― vào. Tra vào, để vào, nhận vào, (coi chữ ướm).
 ― xẩm. Xẩm trét.


𧞣 Ướmn. (Yếm)Đồ che trước ngực, giáp đồng, sắt.
 Mang ―. Mang yếm, mang đồ che trước ngực.


Ướmn. Thử, làm thử.
 ― thử. id.
 ― lòng. Thử lòng.
 ― sức. Thử sức.
 Nói ―. Nói thử, nói gạy cho biết ý ai.
 Âu ―. Hỏng, gần.


Uốnn. Ép sửa, làm cho dịu mềm; làm cho ngay thẳng hoặc cho ra hình thế gì.
 ― éo. id.Làm trục trặc, ép lòng kẻ khác, khi muốn thế nầy, khi muốn thế khác..
 ― cong. Bẻ sửa làm cho cong; làm cong ghe.
 ― khúc. Làm ra vạy vò nhiều khúc.Rắn bò uốn khúc..
 ― cây. Bẻ sửa cái cây làm cho ra ngay vạy thế gì.
 ― vân. Ép sửa tấm ván làm cho cong hoặc làm cho ngay thẳng, (thường dùng lửa).
 ― mình. Vặn mình, ển xương sống.
 ― lời. Sửa lời nói, nói dua mị; nói bào chuốt, khôn khéo.
 ― lưỡi. id.
 ― lá lưỡi. id.
 Chìu ―. Chiu lõn.


Ươnn. Quá cử, hết tươi; có mùi hôi; dở dang, yếu đuối; không yên trong mình.
 ― hình. Dở dang, không nên hình, nên dáng.
 ― tài. Bất tài.
 ― ợt. Dở mà.
 ― ịch. id.Cũng chỉ nghĩa là ươn quá, (cá thịt)..
 ― ế. id.
 ― mình. Khó ở trong mình.
 Cá không ăn muối cá ―; con không nghe lời cha mẹ, con hư. Con biết nghe lời dạy biểu, thì là con nên.


Uốngn. Hút vào trong cổ, (nước, rượu).
 ― thuốc. Uống thuốc thang mà trị bịnh.
 ― nươm. Uống rượu hoài.

 ― quá chén. Uống quá độ thường.
 ― thấm giọng. Uống một hai ít, (nước trà).
 ― cho đã khát. Uống thêm nữa, (tiếng mời uống chè).
 Ăn ― vô độ. Mê ăn uống.
 Ăn ― chời lở. Ăn uống không tiếc tiền bạc.


Uổngc. (Vạy). Không có ích gì, không đáng sự gì; lấy làm tiếc; hủy hoại, làm hư hao.
 ― phí. Xài phí vô ích.
 ― tiền
 ― của

Mất tiền của mà không có ích gì.
 ― công. Mất công, luống công.
 Chết ― mạng. Chết vô danh, không đáng chết; chết tức tôi.
 Chết oan chết ―. id.
 ― tiếng
 Nói ― tiên

Nói vô ích.
 Bổ ―. Bổ đi thì tiếc, không đáng bổ.
 ― pháp tang. Tang vạy phép, trái phép, của ăn uống trái phép.
 ― thi thôi! Đáng tiếc là dường nào! 
 ― quá. Tiếc quá.
 ― yểu. Chết oan, chết yểu.


Ươngc, n. Tai hại.
 ― ách
 Tai ―
 Họa ―

id.
 ― ―. Lỡ dở; không được, không không; không ra bể gì.
 Lương ―. id.
 Làm lương ―. Làm lỡ dở.
 ― mộng. Râm mộng làm cho mọc mộng.


Ươngc. Tên chim(Coi chữ oan).


Ướpn. Gia vị thơm tho.
 ― hương. id.
 ― bông hoa. Dùng bông hoa mà làm cho thơm.
 Xạ ― hương xông. Ướp mùi xạ, xông mùi thơm; làm cho thơm tho.
 ― hành, tiêu, nước mắm. Gia hành, tiêu, nước mắm.
 ― cá, thịt. Gia vị vào cá thịt.
 ― muôi ớt. Gia muôi ớt.


Ướtn. Thấm nước, mắc nước, vấy nước.
 ― át. id.
 ― rượt. Thấm nước nhiều.
 ― mem, mèm
 ― đằm đằm
 ― mê
 ― dầm hoặc dầm ―

id.
 ― mặt. Sanh sơ, dại dột, bất tài.
 Làm mít ―. Hay khóc, hay lấy nước mắt mà dới, như con nít.
 Đất ―. Đất thấm nước nhiều.
 Mưa vừa ― đất. Mưa nhỏ.
 ― nhà. Cháy nhà, (nhiều người lấy sự cháy nhà làm quan hệ, không dám nói tiếng cháy, lại nói trẹo rằng ướt, cầu cho khỏi cháy).
 Mùa khô mùa ―. Mùa nắng mùa mưa.


Úpn. Để chụp xuống, lật sấp xuống, để bê trên xuống dưới.
 ― sấp. id.
 ― xuống. id.
 ― lại. Chụp lại, đậy lại.
 Để ―. Để bề trên xuống dưới.
 Đánh ―. Lật sấp, đổ sấp.
 ― lên trên. Úp chổng lên, để chụp lên.
 Lấy thúng ― voi. Việc sờ sờ chẳng lẽ giấu giếm.
 Nghiêng ―. Nghiêng lật, (nói về ghe, xe).
 ― giá. Râm ủ đậu xanh cho nó mọc ra cây non, để mà ăn như rau cỏ.


Ụpn.
 Lọt ―. Lọt ngay, lọt xuống, lọt vào, chạy chuối.Cái nút ve lọt ụp vào trong lòng ve..
 Đổ ―. Đổ trót, đổ trút vào.
 Té ―. Té xuống, té lọt xuống.


𠃷 Útn. Sau hết; đẻ sau hết.
 Con ―. Con đẻ sau hết.
 Em ―. Em nhỏ hơn hết; tiếng gọi kẻ đàng em, nhỏ tuổi hơn.
 Giàu ― ăn, khó ― chịu. Phần mình phải có mà không có, cũng phải bằng lòng.

 Cái ―. Chòm tóc chừa lại ở đàng sau ót.
 Đậu áp ―. Thi đậu kế người ở chót, đậu xa quá.


𠃯 Ụtn. Tiếng heo kêu.
 Con ―. Con heo, có một hai chỗ lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.
 ― ịt. Tiếng heo kêu trong mũi mà vắn.
 Chim ―. Thứ chim kêu lớn tiếng; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên. (Tục gọi là chim bất tường).


Ưuc. Lo lắng, buồn rầu, không yên.
 ― phiền
 ― sầu
 ― lự

id.
 ― tư. Lo lắng cùng nhau.
 ― ái. Lo lắng, thương yêu.
 An. Đều lo riêng, buồn riêng.
 Đinh ―. (Coi chữ đinh).
 Về ―. Xin nghỉ việc quan, trở về mà chịu tang cha mẹ.


Ưuc. Hơn.
 ― liệt. (Coi chữ liệt).
 ― du. (Coi chữ du).
 |  渥  ― ốc. Dầm thấm, (ơn).