Việt Nam sử lược/Quyển II/1971/Phần V/Niên biểu
NIÊN - BIỂU
NĂM |
NƯỚC NAM |
NƯỚC TÀU |
NƯỚC PHÁP |
---|---|---|---|
2879-258 trước Tây-lịch kỷ-nguyên | Họ Hồng-bàng | Phục-hi thị (4480-4365 trước Tây-lịch kỷ-nguyên). Họ Phục-hi truyền được 15 đời, cộng là 1260 năm.
Thần-nông thị (3220-3080). Họ Thần-nông truyền được 8 đời, cộng là 520 năm. Hiên-viên thị Hoàng-đế (2700-2600). Họ Hiên-viên truyền được 5 đời, cộng là 341 năm mới đến vua Đế Nghiêu. Đào Đường thị Đế Nghiêu (2359-2259). Hữu Ngu thị Đế Thuấn (2256-2208). Hạ (2205-1766). Thương (1776-1122). Chu (1122-256). Tần (221-206). |
|
257-207 | Nhà Thục | ||
207-111 | Nhà Triệu | Tây Hán (202 trước Tây-lịch — 8 sau Tây-lịch).
Tây Hán. |
Người La-mã lấy đất Gaule (151 trước Tây-lịch). |
111 trước Tây-lịch — 39 sau Tây-lịch | Tướng Jules César bình-định đất Gaule (57-51 trước Tây-lịch). | ||
Bắc-thuộc lần thứ nhất | Tân, Vương Mãng (9-23). | ||
40-43 | Trưng Nữ vương | Đông Hán (25-220)
Đông Hán | |
43-544 | Bắc-thuộc lần thứ hai | La-mã đế-quốc
Auguste xưng đế (30-14 trước Tây-lịch) | |
187-226 | Sĩ Nhiếp | ||
248 | Bà Triệu | Tam-quốc, Đông Ngô (222-265) | |
399-413 | Giặc Lâm-ấp | Tấn (265-420) | Quân Bắc-địch (Barbares) chiếm giữ đất Gaule (406 sau Tây-lịch) |
Nam Bắc triều: Tống (420-447) | |||
Tề (479-501) | Họ Mérovingiens (481-752)
Clovis I xưng vương ở nước Pháp (481-511) | ||
544-602 | Nhà Tiền Lý | Lương (502-556) | |
554 | Tiền Lý Nam-đế | Trần (557-587) | |
449 | Triệu Việt-vương | ||
571 | Hậu Lý Nam-đế | ||
602-939 | Bắc-thuộc lần thứ ba | Tùy (589-617) | |
722 | Mai Hắc-đế | Đường (618-907)
Đường Thái-tông (627-650) Đường Huyền-tông (713-756) |
Họ Carlovingiens (752-987)
Pépin le Bref (752-768) Charlemagne (768-814) |
791 | Bố-cái đại-vương | ||
862 | Giặc Nam-chiếu — Cao Biền | ||
906-923 | Họ Khúc | Ngũ-quí (907-959) | Chư-hầu phân tranh từ thế-kỷ thứ IX đến thế-kỷ thứ XIV mới suy |
939-944 | Nhà Ngô | ||
945-967 | Thập-nhị sứ-quân | Tống (960-1278)
Tống Thái-tổ (960-975) | |
968-980 | Nhà Đinh | ||
981-1009 | Nhà Tiền Lê | Họ Capétiens (987-1328)
Hugues Capet (987-996) Louis VI (1108-1137) | |
1010-1225 | Nhà Lý | ||
1010 | Lý Thái-tổ lên ngôi và dời đô ra Thăng-long | ||
1048 | Giặc Nông Trí Cao. | ||
1069 | Vua nhà Lý lấy đất Chiêm-thành mở ra đất Quảng-bình, Quảng-trị. | ||
1073 | Lý thường Kiệt đánh Tàu. | Tống Thần-tông (1068-1085). | Philippe Auguste (1180-1223) |
1225-1400 | Nhà Trần. | ||
1225 | Trần Thái-tông lên ngôi. | Saint Louis (1226-1270) | |
1257 | Quân Mông-cổ đánh Vân-nam tràn sang nước Nam. | ||
1284 | Thoát Hoan đánh nước Nam lần thứ nhất. | Nguyên (1280-1341). | Philippe le Bel (1285-1314) |
1287 | Thoát Hoan đánh nước Nam lần thứ hai. | Nguyên Thế-tổ (1280-1294). | Mở quốc-hội để giảm quyền Chư-hầu (1302) |
1306 | Vua Chiêm-thành dâng đất Thừa-thiên. | Minh (1368-1628). | Họ Capétiens, chi Valouis (1328-1589) |
1383 | Vua Chế-bồng-Nga đánh kinh-thành Thăng-long. | Minh Thái-tổ (1368-1398). | Cuộc chiến-tranh một trăm năm (1338-1453) |
1396 | Hồ quí Ly dời đô vào Tây-đô. | ||
1400-1407 | Nhà Hồ. | ||
1400 | Hồ quí Ly cướp ngôi nhà Trần. | ||
1402 | Nhà Hồ lấy đất Chiêm-thành mở ra đất Quảng-nam Quảng-nghĩa. | Minh Thành-tổ (1403-1424). | |
1406 | Nhà Minh đánh nhà Hồ. | ||
1407-1427 | Thuộc nhà Minh. | Charles VII (1422-1461) | |
1408 | Nhà Hậu Trần dấy binh đánh quân Minh. | ||
1418-1427 | Lê Lợi khởi nghĩa | Jeanne d'Arc cứu chúa (1429-1431) | |
1427-1527 | Nhà Lê | Minh Nhân-tông (1425-1426)
Minh Tuyên-tông (1426-1436) |
Louis XI (1461-1483)
Louis XII (1498-1515) |
1428 | Lê Thái-tổ lên ngôi. | ||
1470 | Lê Thánh-tông đánh Chiêm-thành lấy đất Bình-định. | ||
1527-1592 | Nhà Mạc | Francois I (1515-1517) | |
1527 | Mạc đăng Dung cướp ngôi nhà Lê. | Minh Thế-tông (1522-1566) | |
1532-1788 | Nhà Lê trung-hưng | ||
1532 | Nguyễn Kim lập vua Lê ở Ai-lao. | ||
1543 | Nguyễn Kim khôi-phục đất Nghệ-an và Thanh-hóa lập ra Lê Nam-triều. | ||
1545 | Trịnh Kiểm giữ binh-quyền. | ||
1558 | Nguyễn Hoàng vào trấn đất Thuận-hóa. | ||
1592 | Trịnh Tùng dứt nhà Mạc, khôi-phục kinh-thành Thăng-long. | Họ Capétiens chi Bourbons (1589-1792)
Henri IV (1589-1610) | |
1611 | Nguyễn Hoàng đánh Chiêm-thành lấy đất Phú-yên. | Louis XIII (1610-1643)
Louis XIV (1643-1715) | |
1627-1672 | Chúa Trịnh và chúa Nguyễn đánh nhau ở Quảng-bình và Hà-tĩnh. | Thanh (1644-1911)
Thanh Thế-tổ (Thuận-trị) (1644-1661). Thanh Thánh-tổ (Khang-hi) (1644-1722). Thanh Thế-tông (Ung-chính) (1723-1735) Thanh Cao-tông (Càn-long) (1736-1795). | |
1692 | Chúa Nguyễn lấy hết đất Chiêm-thành vào đến Bình-thuận. | ||
1698-1757 | Chúa Nguyễn lấy đất Cao-miên lập ra sáu tỉnh Nam Việt. | Louis XV (1715-1774) | |
1771 | Nguyễn Nhạc khởi binh đánh chúa Nguyễn ở Qui-nhơn. | ||
1775 | Chúa Trịnh sai Hoàng ngũ Phúc vào lấy thành Phú-xuân và đất Quảng-nam. Chúa Nguyễn chạy vào Gia-định. | Louis XVI (1774-1793) | |
1776 | Anh em ông Nguyễn Nhạc đánh lấy đất Gia-định. | ||
1778 | Nguyễn Nhạc xưng đế ở Qui-nhơn. | ||
1780 | Nguyễn-phúc Ánh xưng vương ở Nam Việt. | ||
1782 | Loạn kiêu-binh ở kinh-thành Thăng-long. | ||
1783 | Nguyễn-vương nhờ ông Bá-đa-lộc đem Hoàng-tử Cảnh về Pháp cầu-cứu. | ||
1784 | Nguyễn Huệ phá quân Tiêm-la ở đất Gia-định. | ||
1786 | Nguyễn Huệ lấy thành Phú-xuân rồi ra Bắc-hà dứt họ Trịnh. | ||
1787 | Vũ văn Nhậm đánh Bắc-hà. Nhà Lê mất ngôi. | ||
1788 | Nguyễn-vương ở Tiêm-la về khôi-phục Gia-định. | ||
1788-1802 | Nhà Nguyễn Tây-sơn. | ||
1789 | Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng-đế rồi ra phá quân Thanh ở Thăng-long. | Cuộc đại Cách-mệnh (1789).
Dân-quốc cộng-hòa lần thứ nhất (1792-1804). | |
1792 | Vua Quang-trung mất. | Thanh Nhân-tông (Gia-khánh) (1796-1820). | |
1799 | Nguyễn-vương khôi-phục thành Qui-nhơn. | ||
1801 | Nguyễn-vương khôi-phục thành Phú-xuân. | ||
1802-1945 | Nhà Nguyễn. | ||
1802 | Nguyễn Thế-tổ (Gia-long) lên ngôi rồi ra đánh lấy Bắc-hà. | Đế-quốc lần thứ nhất (1804-1814). Nã-phá-luân I xưng đế (1804). | |
1819 | Nguyễn Thế-tổ mất. | ||
1820 | Nguyễn Thánh-tổ (Minh-mệnh) lên ngôi. | Thanh Tuyên-tông (Đạo-quang) (1821-1851) |
Họ Capétiens, chi Bourbons trung-hưng (1814-1848).
Louis XVIII (1814-1824). Charles X (1824-1830). Cuộc cách-mệnh lần thứ hai (1830). Louis Philippe (1830-1848). |
1826 | Giặc Phan bá Vành ở Nam-định. | ||
1833 | Lê duy Lương khởi binh ở Ninh-bình.
Lê văn Khôi khởi ngụy ở Gia-định. Nông văn Vân dấy loạn ở Bắc-Việt. | ||
1834 | Giặc Tiêm-la. | ||
1835 | Lấy nước Cao-miên lập ra Trấn-tây-thành. | ||
1840 | Nguyễn Thánh-tổ mất. | ||
1841 | Nguyễn Hiến-tổ (Thiệu-trị) lên ngôi lập lại nước Cao-miên. | ||
1847 | Chiến thuyền của Pháp bắn vào các đồn ở Đà-nẵng.
Nguyễn Hiến-tổ mất. | ||
1848 | Nguyễn Dực-tông (Tự-đức) lên ngôi. | Loạn Thái-bình thiên-quốc (1849-1864).
Thanh Văn-tông (Hàm-phong) (1851-1861). |
Cuộc Cách-mệnh lần thứ ba (1848).
Dân-quốc cộng-hòa lần thứ hai (1848-1851). Đế-quốc lần thứ hai (1851-1870). Nã-phá-luân III xưng đế (1851). |
1858 | Chiến thuyền của Pháp và của I-pha-nho đánh Đà-nẵng. | ||
1859 | Quân Pháp đánh lấy Gia-định. | ||
1861 | Đồn Kỳ-hòa thất-thủ. | ||
1862 | Hòa-ước nhường ba tỉnh phía đông Nam-Việt. | Thanh Mục-tông (Đồng-trị) (1862-1874). | |
1864 | Lập cuộc Bảo-hộ ở nước Cao-miên. | ||
1867 | Lấy ba tỉnh phía tây Nam-Việt. Phan thanh Giản tự tận. | ||
1872 | Đồ-phổ-nghĩa đem thuyền vào Hà-nội. | Phổ Pháp chiến-tranh (1870-1871) | |
1873 | Francis Garnier hạ thành Hà-nội. Nguyễn tri Phương tử tiết. | Dân-quốc cộng-hòa lần thứ ba (1870-1940) | |
1874 | Hòa-ước trả lại đất Bắc-Việt. | Thanh Đức-tông (Quang-tự) (1875-1902) | |
1882 | Henri Rivière hạ thành Hà-nội.
Hoàng Diệu tử tiết. | ||
1883-1945 | Cuộc Bảo-hộ của nước Pháp. | ||
1883 | Vua Dực-tông mất. Hòa-ước nhận cuộc Bảo-hộ. | ||
1884 | Hòa-ước Patenôtre định các thể-lệ Bảo-hộ. | ||
1885 | Tôn-thất Thuyết đánh phủ Khâm-sứ ở Huế. | ||
1888 | Vua Hàm-nghi bị bắt. | ||
1893 | Phan đình Phùng khởi sự ở Hà-tĩnh. |