Ấu học khải mông/Bài thứ tám
第 八 章
Đệ1 bác2 chương3
BÀI3 THỨ1 TÁM2
夫 phu, chồng, đứa; phù, vả, vậy. — 婦 phụ (女 nữ + 帚 trữu) vợ, đàn-bà. — 桌 trác, bàn, tợ. — 書 thơ (聿 duật + 曰 viết, rằng, nói) sách, chép, viết. — 長 trường, dài, hay; trưởng, lớn. — 短 đản, vắn, dở. — 新 tân (立 lập, dựng, đứng + 木 mộc + 斤 cân) mới. — 舊 cựu, củ. — 讀 độc (言 ngôn + 賣 mại, bán; 士 sĩ, trò + 買 mãi, mua; 罒 目 mục, mắt, thấy + 貝 bối, ốc vẹm) đọc.[1]
此1 男2 子3 讀4 書5 乎6
|
Thằng-con3 trai2 nầy1 đọc4 sách5 chăng6?
|
Cuốn sách của anh mầy mới hay là củ? — Mới. — Mầy có ghế dài tợ vắn sao? — Có. — Người đàn ông nầy ưa đọc sách chăng? — Chẳng ưa đọc sách mà ưa ăn uống. — Vợ chồng mầy thương ai? — Thương con cái. — Thằng chồng con em mầy thấy người lành, nó thương không? — Thương. — Mầy thương tao không? — Mầy thương tao, tao cũng thương mầy. — Mầy thương người khác không? — Cũng thương vậy. — Em trai mầy gặp thấy người dữ, nó có ghét không? — Ghét và chẳng thèm ngó người đó. — Mầy ưa con ngựa nầy hay là con ngựa kia? — Con kia con nầy đều chẳng ưa. — Mầy ưa uống rượu hay là ưa đọc sách? — Tôi ưa uống rượu ngon, cũng ưa đọc sách mới với sách cũ nữa. — Ai ăn uống nhiều đặng? — Người dữ nầy. — Mầy có một cuốn sách lạ, phải chăng? — Ấy là mới mà không lạ. — Mầy có rượu một hai cân sao? — Có. — Anh mầy mua sách mới sao? — Muốn mua mà ai bán sách đó? — Anh tao có một cuốn sách mới và muốn bán sách đó. — Ai đứng đây? — Em trai thứ hai tôi. — Nói việc lành người ta, nên chăng? — Nên. — Người học trò nầy mua giống chi? — Nó mua sách. — Nói việc hay dở người ta nên chăng? — Chẳng nên. — Mầy sao chẳng mua con trâu của tao? — Không có bạc. — Mầy muốn mua bán chăng? — Muốn. — Con chim nầy hay nói chăng? — Hay nói. — Mầy viết chi? — Tôi viết câu nầy. — Mầy muốn lập (nên), thời lập (nên cho) người ta.
Chú thích
- ▲ Trò K! chữ độc, hiệp bỡi những chữ gì? — Thưa, ngôn với mại. — Còn chữ mại? — Thưa, sĩ, mục, bối. — Còn chữ mãi? — Thưa mục với bối mà thôi.