Ấu học khải mông/Bài thứ nhứt


Đệ1 nhứt2 chương3
BÀI3 THỨ1 NHỨT2

ngã, ta, tôi, tao. — nhữ (氵水 thủy, nước + nữ, gái, đàn bà) mầy, mi, ngươi, nhà ngươi. — hữu, có. — , chăng, không. chẳng. — hồ, sao, ôi, hơn, chăng, nơi. — , vậy. (hư từ). — nhứt, một. — nhị, hai. — tam, ba. — , ngựa. — ngưu, trâu. — dương, dê, trừu, chiên.

1 2 3 4
1 2[1]
1 2 3 4 5
1 2
1 2 3 4 5
1 2

Mầy12 ngựa3 sao4?
Không1.
Mầy12 con-ngựa3 của-tao4 sao5?
1.
Mầy12 một3 con-ngựa4 sao5?
Không1.

Mầy có trâu sao? — Không. — Mầy có một con ngựa sao? — Tôi có một con ngựa, hai con trâu. — Mầy có trâu của tao sao? — Không. — Mầy có hai ba con dê sao? — Có. — Mầy có dê có ngựa sao? — Tôi có ngựa, không có dê. — Mầy có ngựa, trâu của tao sao? — Không. — Con gái mầy có một con trâu nước sao. — Không.


   




Chú thích

  1. Chữ đây, nghĩa là vậythiệt; như Phansa nói: oui certes, non certes; Ta nói: có thiệt, không ngay, vậy.
    Phải kêu con nít lên bản mà dạy viết: chấm, ngan, sổ, đá, phết, cho nhấm cách, cho phải phép, đặng cho quen, cho nhớ mặt chữ.
    Trò A! chữ ngưu, nghĩa là gì? — Thưa, ngưutrâu. — Viết làm sao? — Thưa, một phết, hai ngan, một sổ. — Phải. Trò B! người, chữ gì? — Thưa, chữ nhơn. — Người nhỏ dịch làm sao? — Thưa, tiểu nhơn. — Còn, người nhỏ nầy? — Thưa, thử tiểu nhơn. — Được.
    Trò C! anh, chữ gì? — Thưa, chữ huinh. — Anh tao, dịch làm sao? — Thưa, ngô huinh. — Còn, con ngựa của anh tao? — Thưa, ngô huinh chi mả. — Giỏi.