Ấu học khải mông/Bài thứ mười
第 十 章
Đệ1 thập2 chương3
BÀI3 THỨ1 MƯỜI2
錢 tiền, tiền. — 財 tài (貝 bối, của + 才 tài) của cải — 石 thạch, đá. — 地 địa (土 thổ, + 也 dã) đất. — 家 gia, nhà. — 園 viên, vườn. — 富 phú, giàu. — 貧 bần (分 phân, chia; phận + 貝 bối) khó, nghèo. — 益 ích, có-ích. — 者 gỉa, (老 lảo, già + 白 bạch) đứa, kẻ, ấy, đó.
此1 人2 是3 貧4 乎5 是6 富7 乎8
|
Người2 nầy1 là3 nghèo4 hay-là giàu7?
|
Mầy có nhiều của chăng? — Chẳng có nhiều. — Ai có nhiều? — Kẻ giàu có nhiều. — Kẻ nghèo có ruộng đất không? — Không có ruộng đất cũng không có tiền của. — Mầy ưa con gái xinh tốt chăng? — Ưa. — Đá nầy có ích chăng? — Có ích. — Mầy thương người nghèo nầy sao? — Tôi thương nó. — Nó thương mầy không? — Nó ghét tôi. — Người giàu thương người nghèo không? — Có kẻ giàu thương đó, có kẻ giàu chẳng thương đó. — Ai thương anh tao? — Người nghèo thương đó. — Làm sao vợ chồng (người) nầy chẳng thương nhau? — Người chồng ưa tữu sắc, chẳng ưa đọc sách, người vợ chẳng thương nó cho lắm. — Nhiều của nên chăng? — Nhiều của mà làm lành thời nên. — Mầy muốn làm chi? — Tôi muốn làm lành. — Sách ấy của ai? — Ấy là sách của tôi. — Anh mầy đi đâu? — Đi nhà ảnh. — Mầy đọc sách được chăng? — Chẳng được. — Người nầy có tài sao? — Nó chẳng có tài mà có của. — Nó muốn chia của nó chăng? — Nó chẳng muốn vậy. — Mầy có hưởng giống gì? — Hưởng gia tài của anh tôi. — Ảnh không con sao? — Không. — Ấy vườn của ai vậy? — Ấy là vườn của tôi. — Người ta có một miệng mà có hai con mắt, sao vậy? — Ấy là người nên thấy nhiều mà chẳng nên nói nhiều ấy vậy. — Trời có sắc gì? — Sắc xanh vậy. — Anh em mầy muốn tương phân gia tài không? — Không.