Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/Bổ di

BỔ DI

補 遺




 Ăn trắt. Ăn hột lúa giẻ rớt ra.
 Bàn giao. Giao việc quan lại cho ai. Bàn giao, bàn lãnh thì là một đàng giao một đàng lãnh.
 Cá bang chạng. Thứ cá giẹp mình
 Cá bông lau. Thứ cá tròn mình dài đuôi.
 Cá heo. Thứ cá tròn mình giống hình cá rô biển.
 Cây Bìn lin. Thứ gỗ bền chắc.
 Cẩm lai. Thứ gỗ có vân và mịn thịt, về hạng cây quí.


Canc. Gan
c. Thứ cơ, 庶 幾 ngõ hầu
 Cung chương. Đền vua ngự, chương tòa.
 Cười heo. Cười lạt lẻo.
鳩 居 鵲 巢 坐 享 其 成  Cưu cư thước sào, tọa hưởng kỳ thành. Tu hú ở ổ quạ quạ, thì là ngồi mà hưởng cua sẵn.


Dinhc. Đầy.
大 地  Đại địa. Chỗ đô hội.
佃 臘  Điền điệp. Săn bắn, chính chữ là điền lạp


 Giễu hoa lơn. Nói pha lửng, làm trò pha lửng.
 Gõ đỏ, sừng. Cá te, mật, các thứ gỗ.
 Gõ nước. Thứ gỗ ưa mọc hai bên mé sông, cũng về cây tạp.


Huầnn. Cái vành ; mặt có huần, thì là mặt có vành tròn, đám tròn.
Huẩnn. Hoài huẩn, xa xí, không biết tiếc.
 Hèn hỏi gì. Lắm lắm, không vừa gì.


Hungc. Hông.
Huợtc. (Coi chữ hoạt).
Lángn. Nước lai láng một vùng mà cạn, các chỗ đất thấp ở dựa biển ; một đám cây cỏ xem ra minh mông.
 Láng tranh
 Láng đề
 Láng sắc

Chỗ tranh, đề, sắc mọc minh mông, cũng là tên chỗ.
 Láng đằng. Đồ chạm vẽ như mây dây mây đeo lấy nhau.
 Lúa nang co. Thứ lúa đổ bột.
 Manh, manh, chim sắc, áo đà. Đều là các thứ chim nhỏ hay ăn bông cỏ.


Men. cái ngạnh cây khoan, hoặc ngạnh tên, gọi là tên me.
 Mở hoa muông. Đi một hàng rồi mở ra làm hai làm ba như đạo hò bái quan.


Nậmn. Bánh gói.
 Nếp lươn. Thứ nếp dẻo.


Ngẩuc. Nộm, đôi ; tình cờ, ngẫu nhiên 偶 然.
 Nho sóc. Đồ chạm vẽ dây nho con sóc.
 Nói như vuốt đường vào lưỡi. Chỉ nghĩa là ăn nói rất điệu đàng.
 Nứt niền. Bể việc.


Phúngc. Cúng tiền cho nhà hiếu.
 Ràng bay. Thứ chùm gởi giống lá ráng hay đóng trên cây.
 Rễ kim luông. Thứ rễ thuộc trị chứng thương hàn.
 Rễ bá bịnh. Thứ rễ trị đủ các chứng, nội thương ngoại cảm.
 Rễ đuôi chuột. Thứ rễ làm thuốc phong, thổ sản Bà-rịa.
 Rễ nhãn rừng, táo rừng, cườm rượu. Đều là các thứ rễ nên thuốc có tài tiêu bổ.
 Sài mạch lạc. Sái việc, không nhằm việc.
 Sam tạp. Trộn trạo, lộn lạo.


Sanhc. Cờ sanh.
 Tắt mạch. Mạch không chảy nữa, nghẹt đi.
 Tràn đá. Làm xô bồ, không thứ lớp.
 Vuốt nổ. Chuyện con nít chơi, cặp bàn tay mà vuốt cùng đánh cho kêu.