Trang:Viet Nam Su Luoc 1.djvu/15

Trang này đã được phê chuẩn.

NƯỚC VIỆT NAM

  1. Quốc-hiệu
  2. Vị-trí và diện-tích
  3. Địa-thế
  4. Chủng loại
  5. Gốc-tích
  6. Người Việt-nam
  7. Sự mở-mang bờ-cõi
  8. Lịch-sử Việt-nam

1. QUỐC-HIỆU. Nước Việt-nam 越 南 ta về đời Hồng bàng (2897-258 tr. Tây-lịch) gọi là Văn-lang 文 郎, đời Thục An-dương-vương (257-207 tr. Tây-lịch?) thì gọi là Âu-lạc 甌 駱. Đến nhà Tần 秦 (246-206 tr. Tây-lịch?) lược định phía nam thì đặt làm Tượng-quận 象 郡, sau nhà Hán (202 tr. Tây-lịch 220 sau Tây-lịch) dứt nhà Triệu, chia đất Tượng-quận ra làm ba quận là Giao-chỉ 交 趾, Cửu-chân 九 真 và Nhật-nam 日 南. Đến cuối đời nhà Đông-Hán, vua Hiến-đế đổi Giao-chỉ 交 趾 làm Giao-châu 交 州. Nhà Đường (618-907) lại đặt là An-nam Đô-hộ-phủ 安 南 都 護 府.

Từ khi nhà Đinh (968-980) dẹp xong loạn Thập-nhị Sứ-quân, lập nên một nước tự-chủ, đổi quốc-hiệu là Đại-cồ-việt 大 瞿 越. Vua Lý Thánh-tông đổi là Đại-Việt 大 越, đến đời vua Anh-tông, nhà Tống bên Tàu mới công-nhận là An-nam quốc 安 南 國.

Đến đời vua Gia-long, thống-nhất được cả Nam Bắc (1802), lấy lẽ rằng Nam là An-nam, Việt là Việt-thường

— 3 —