— 20 —
Bát cú thi niêm bình trắc theo tuyệt cú, bốn câu dưới như bốn câu trên. Duy câu thứ năm, chử thứ 5, 6, 7, hể khỡi bình, thì là: bình bình trắc; hể khỡi trắc, thì là: bình trắc trắc.
Trắc khỡi: | |||
1. | Trắc trắc. | bình bình, | trắc trắc bình, |
Bình bình, | trắc trắc, | trắc bình bình, | |
Bình bình, | trắc trắc, | bình bình trắc, | |
Trắc trắc, | bình bình, | trắc trắc bình. | |
2. | Trắc trắc, | bình bình, | bình trắc trắc, |
Bình bình, | trắc trắc, | trắc bình bình, | |
Bình bình, | trắc trắc, | bình bình trắc, | |
Trắc trắc, | bình bình, | trắc trắc bình. |
Nhứt, tam bất luận; nhì, tứ, lục phân minh.