— 16 —
Con bò câu. | |
Tròn-trịa mắt đầu, láng-cuộng lông, | |
Vầy đoàn bay liện giửa đồng không, | |
Xứng đôi quyến-luyến, ưa thinh-tịnh, | |
Ỡ ổ đơn sơ khác ỡ lồng. |
Con ong. | |
Quần tam tụ ngủ đặng làm ngan, | |
Bông tốt nhụy tươi, hút tới tàn, | |
Nọc độc, ai nghe không ghét bõ, | |
May nhờ ngọt mật, chúng khôn than. |
Con kiến. | |
Lo xa dự trữ củng đều hay, | |
Con kiến mưu-mô đáng mặt thầy, | |
Sớm tối phân phiên chuyên vận của, | |
Đem về dành đễ giữ từ ngày. |
Cá voi. |
Biển đục trời mờ nỗi gió dông,
Lên vòi đồ-sộ giửa minh-mông,
Ra ơn cứu vớt người lâm nạn,
Nam-hải tướng quân, sắc tặng phong.