— 15 —
Con thỏ. | |
Thấy bóng sáng trăng, nhãy giỡn trăng, | |
Nhãy qua nhãy lại, lại coi chừng, | |
Ngũ còn mỡ mắt, nghi chi quá, | |
Nhát tưỡng như cheo, sợ chẳng bằng. |
Con cò. | |
Xem ra giống dạng hạc phương nam, | |
Lông trắng phau-phau, mỏ cẳng thâm, | |
Nhơn tiện gắp ngao, ngao hoảng kẹp, | |
Ngư-ông thừa thế khỏi truy tầm. |
Con kéc. | |
Lưởi dày mỏ quặm, sắc lông tươi, | |
Keo-kéc tài hay mượn tiếng người, | |
Óng-óng kêu la làm phở-lở, | |
Mà không biết xét, đễ trò cười. |
Chim sẻ-sẻ. | |
Mình xám rằn đen, tiếng sẻ sừng, | |
Có ăn nhãy-nhót ngó coi chừng, | |
Theo người nương dựa, theo nhà cửa, | |
Tấm-mẳn bỏ qua thấy bụng mừng. |
Con vịt. | |
Vịt ưa lặn lội dọc theo sông, | |
Tôm cá no lòng đứng rĩa lông, | |
Con cậy mẹ gà chiu chắc lớn, | |
Hình đương đựng cá dỏi ngư-ông. |