— 9 —
THI GIA TỨ TẮC
1º Cú.
Con heo. | |
Hắc diện lan quân tục gọi heo, | |
Đầu voi đuôi chuột bốn chưn cheo, | |
Cứ lo dưỡng vóc, ăn rồi ngũ, | |
Ụt-ét dậy rân, biết cám treo. |
2º Tự.
Con chuột. | |
Đứng đầu con giáp được phần vinh, | |
Lẻo-đẻo bầu nan khuấy thất kinh, | |
Thù vặt, cá cơm khôn giã mặt, | |
Xoi hao mạch nước, sợ mèo rình. |
3º Pháp.
Con chiên. | |
Chiên trừu gẫm nghĩ thiệt hiền lương, | |
Chọc huyết nính nghe rất thảm thương, | |
Đễ tiếng lông mềm làm nỉ nhuyển, | |
Nào lo nát thịt với tan xương. |
4º Cách.
Con cọp. | |
Ra oai làm chúa chốn sơn lâm, | |
Vấu sắt mình vàng vẽ vện thâm, | |
Vây cánh có không trời đất biết, | |
Vỏ cho già-giặng mới tri âm. |