Trang:Tục ngữ, cổ ngữ, gia ngôn.djvu/10

Trang này cần phải được hiệu đính.
— 8 —
  1. Bình địa khởi phong ba.
    Đất bằng nổi sóng gió, chính nghĩa là đặt để hư không, bày việc phi lý, gây nên sự giận dữ, oán thù.
  2. Bình phong tuy phá, cốt cách du tồn.
    Bình phong dầu bể, cốt cách tư chất hãy còn, có ý nói về người trâm anh tài đức, dầu có đều hư, cũng còn có đều nên.
  3. Bịnh tùy khẩu nhập, họa tùng khẩu xuất.
    Bịnh theo lỗ miệng mà vào, họa hại theo lỗ miệng mà ra : một hơi thở vào, hoặc đem khí độc vào trong mình, mà làm bịnh ; một lời nói ra, hoặc buông đều quấy ra ngoài tai mà gây họa.
  4. Bộ phong tróc ảnh.
    Bắt gió bắt bóng, nghĩa là làm chuyện bá vơ không chắc chắn.
  5. Bói ra ma, quét nhà ra rác.
    Có ý nói người hay tin sự gì, liền có sự ấy, dầu phép bói là phép không thật, song hễ là tin mà bói, thì liền có đều tà mị xuôi cho mình tin.
  6. Bói rẻ hơn ngồi không.
    Rẻ mà có, thì hơn là không có. Lời ít mà năng lời, thì chẳng hơn là nhiều mà không mấy khi có.
  7. Bôi trung xà ảnh.
    Hình con rắn ở trong chén rượu. Tích rằng : Có một người tới nhà anh em bạn mà uống rượu, ngó thấy trong chén rượu có hình con rắn, liền hồ nghi anh em bạn bỏ thuốc độc, không an trong lòng ; người anh em bạn thấy vậy, biết ý thì lấy cái cung treo trên vách mà cất đi, liền mất bóng con rắn.
  8. Bòn tro đải trấu.
    Bòn tro mà kiếm những than, giăm nhỏ nhỏ lộn theo, đải trấu mà kiếm hột gạo gãy hột lúa lửng còn sót. Làm ăn cần kiệm, bòn mót, chắt lót, thì nói thể ấy. Ở ngoài kia có một hai chỗ không củi, phải thổi bằng rơm cỏ cùng là rác to.
  9. Bồng em thì khỏi xay lúa, xay lúa thì khỏi bồng em.
    Không lẽ bắt một người làm hai việc một lượt.
  10. Bụng làm dạ chịu.
    Mình làm mình chịu, nhữ tác ưng hườn nhữ thọ.
  11. Bưng mắt bắt chim.
    Chuyện dễ làm ra khó.
  12. Buôn gặp chầu, câu gặp chỗ.
    Gặp dịp làm ăn.
  13. Buôn dầm cầm chèo.
    Làm không hở tay.
  14. Buôn tay mặt, bắt tay trái.
    Liền tay, xấu tốt cắt nghĩa cũng thông.