VÕ GIAI, 武階
grades des mandarins militaires.
Chánh nhứt phẩm, cáo thọ Đặc tấn tráng võ tướng quân, thụy là Võ nghị, Thượng tả, hoặc Thượng hữu Trụ quấc:
Ngủ quân (trung, tiền, tả, hữu, hậu), Đô thống phủ, Đô thống, chưởng phủ sự.
Tùng nhứt phẩm, cáo thọ Tráng võ tướng quân, thụy là Võ khác, Trụ quấc:
Ngủ quân Đô thống phủ đô thống; chư dinh (Võ lâm tả hữu dực, Thần cơ, Tiền phong, Long võ, Hổ oai, Hùng nhuệ, Kỳ võ) Đô thống.
Chánh nhì phẩm, cáo thọ Nghiêm oai tướng quân, thụy là Trung cẩn, Thượng hộ quân:
Chư dinh Thống chế; các tỉnh Đề đốc.
Tùng nhì phẩm, cáo thọ Hùng oai tướng quân, thụy là Trung phấn, hộ quân:
Chư dinh Chưởng vệ; Tập ấm khinh xa đô húy; cẩm y vệ đô chỉ huy sứ ti, đô chỉ huy sứ.
Chánh tam phẩm cáo thọ Anh dõng tướng quân, thụy là Anh túc, Khinh xa đô húy:
Nhứt đẳng thị vệ; Kim ngô Trượng ti; Kinh vệ vệ húy; chư tỉnh chánh lảnh binh; Cẩm y vệ đô chỉ huy sứ ti, đô chỉ húy phó sứ.
Tùng tam phẩm, cáo thọ Phấn dõng tướng quân, thụy là Anh mại, Khinh xa đô húy:
Thượng trà viện viện sứ; Dực bảo vệ húy; Hộ thành binh mả ti, binh mả sứ; Phò mả đô húy; Tập ấm nghiểu kị đô húy;