Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
159
PHỔ-THÔNG VĂN-HỌC

6.– 橐 駝

渡 沙 漠 者,必 用 橐 駝.橐 駝,力 大 性 馴.趾 有 厚 皮,能 涉 沙 而 不 沒.背 有 峯.中 眝 脂 膏,飢 時,則 溶 入 體 中,以 補 養 之.腹 有 水 囊,駝 將 遠 行,輒 先 飲 水 儲 囊 中,故 能 跋 涉 長 途,久 而 不 渴 渡 漠 之 人,盡 挈 日 用 所 需 之 物,載 之 駝 背.載 時,駝 跪 前 足,以 俟 主 人 之 積 物.行 竟 日,知 且 息 矣,復 跪 於 地,俾 主 人 卸 其 所 負 焉

Âm. – Thác-đà. – Độ sa mạc giả, tất dụng thác-đà. Thác đà lực đại tính tuần. Chỉ hữu hậu bì, năng thiệp sa nhi bất một. Bối hữu phong, trung trữ chi cao, cơ thời, tắc dung nhập thể trung, dĩ bổ dưỡng chi. Phúc hữu thủy nang, đà tương viễn hành, chiếp tiên ẩm thủy trừ nang trung, cố năng bạt thiệp trường đồ, cửu nhi bất khát. Độ mạc chi nhân, tận khiết nhật dụng sở nhu chi vật, tải chi đà bối. Tải thời, đà quỵ tiền túc, dĩ sĩ chủ nhân chi tích vật. Hành cánh nhật tri thả tức hĩ, phục quỵ ư địa, tỉ chủ nhân hàm kỳ sở phụ yên.

Nghĩa. – Thác-đà. – Người đi qua chỗ sa mạc, thì phải dùng thác-đà. Thác-đà, sức lớn, tính thuần. Chân