Trang:Nam hoc Han van khoa ban.pdf/57

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 51 —

Châu = ngọc trai, perle.

Trân=vật quí, objet précieux.

Ngoạn = ngắm chơi, contempler, jouer.

Lỗ = muối mỏ, sel gemme.

Diêm = muối, sel de cuisine.

Hàm = mặn, salé.

Kiêm = muối hoá học, soude.

玉 出 於 璞、珠 出 於 𧉻、人 以 爲 珍 而 玩 之、或 以 爲 飾、

鹵 者 礦 產 所 出 也、鹽 (䀋) 者 海 田 所 出 也、其 味 鹹、食 料 必 需、若 鹼 則 化 學 質 也


第 七 十 三 課
瓦 皿 字 類

Ngõa=ngói, ouvrage d'argile cuite, tuile.

Từ = sứ, porcelaine.

Chuyên = gạch, brique.

Táng = cái chõ, vase de terre dont le fond était remplacé par un clayon.

Bình = cái lọ, bouteille.

Úng = chum, cruche.

Bịch = gạch, grande brique.

Kiên=nặn, façonner.