Trang:Cong bao Chinh phu 861 862 nam 2023.pdf/33

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
34
CÔNG BÁO/Số 861 + 862/Ngày 29-7-2023


1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

2. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ;

5. Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, trong đó nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

6. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

7. Thông tin đăng ký thuế.

Điều 44. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có hồ sơ đăng ký hợp lệ;

c) Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định của Chính phủ. Khi cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 45. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

2. Địa chỉ trụ sở chính;

3. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

4. Vốn điều lệ;

5. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.