Trang:Cong bao Chinh phu 861 862 nam 2023.pdf/13

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
14
CÔNG BÁO/Số 861 + 862/Ngày 29-7-2023


g) Thông tin khác phải công khai theo quy định của Điều lệ.

2. Thông tin quy định tại khoản 1 Điều này phải được niêm yết công khai tại trụ sở của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản và được cung cấp cho thành viên khi có yêu cầu. Thời gian niêm yết thông tin ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.

Điều 15. Sổ đăng ký thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;

d) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định về việc lập sổ đăng ký thành viên liên kết không góp vốn.

Điều 16. Phân loại hợp tác xã

1. Hợp tác xã được phân loại siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn theo tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí sau:

a) Doanh thu;

b) Tổng nguồn vốn.

2. Hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn được xác định theo lĩnh vực hoạt động.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chương II
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 17. Nguyên tắc thực hiện chính sách