Trang:Cong bao Chinh phu 861 862 nam 2023.pdf/12

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
13
CÔNG BÁO/Số 861 + 862/Ngày 29-7-2023


đ) Báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán và tài liệu kế toán khác;

e) Kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán (nếu có);

g) Tài liệu khác theo quy định của Điều lệ.

2. Tổ hợp tác phải lưu trữ theo quy định của pháp luật các tài liệu sau:

a) Hợp đồng hợp tác;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác (nếu có);

c) Sổ ghi chép về việc đóng góp của thành viên tổ hợp tác;

d) Tài liệu khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.

Điều 13. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã

1. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã bao gồm: cổng thông tin quốc gia về hợp tác xã; cơ sở dữ liệu về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.

2. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã được xây dựng thống nhất từ Trung ương đến địa phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin.

3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

Điều 14. Công bố thông tin cho thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thông tin công bố cho thành viên bao gồm:

a) Điều lệ và quy chế nội bộ;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, quyết định của Giám đốc (Tổng giám đốc);

c) Danh sách và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;

d) Báo cáo tài chính hằng năm;

đ) Thông tin quản lý, sử dụng quỹ chung không chia và tài sản chung không chia;

e) Thông tin về giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động;