Trang:Cong bao Chinh phu 681 682 nam 2014.pdf/13

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
14
CÔNG BÁO/Số 681 + 682/Ngày 16-7-2014


d) Thay cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân các cấp” tại khoản 8 Điều 25;

đ) Thay từ “phê duyệt” bằng từ “thẩm định” tại điểm a khoản 1 Điều 26; thay từ “duyệt” bằng từ “thẩm định” tại khoản 2 Điều 27;

e) Thay cụm từ “tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành” bằng cụm từ “tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” tại khoản 2 Điều 26;

g) Thay cụm từ “Cảnh sát giao thông đường thủy” bằng cụm từ “Cảnh sát đường thủy” tại đoạn dẫn của Điều 65; đoạn dẫn của Điều 66 và khoản 3 Điều 99;

h) Thay cụm từ “Bộ Thủy sản” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” tại khoản 3 và khoản 4 Điều 99;

i) Thay cụm từ “về giao thông đường thủy nội địa” bằng cụm từ “trên đường thủy nội địa” tại khoản 3 Điều 99.

2. Bổ sung cụm từ “người thuê phương tiện” sau cụm từ “chủ phương tiện” tại khoản 1 Điều 29.

3. Bổ sung cụm từ “giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,” sau cụm từ “các loại” tại khoản 3 Điều 31.

4. Bổ sung cụm từ “tàu cá” sau cụm từ “tàu biển” tại khoản 2 Điều 36.

5. Bổ sung cụm từ “luồng hẹp, luồng bị hạn chế” sau cụm từ “luồng cong gấp” tại tên Điều 37, khoản 2 Điều 37 và khoản 4 Điều 44.

6. Bỏ cụm từ “lụt, bão” tại Điểm b khoản 1 Điều 21.

7. Bỏ cụm từ “Bộ trưởng Bộ Thủy sản” tại khoản 6 Điều 25; khoản 4 Điều 26; khoản 5 Điều 29; khoản 4 Điều 31; khoản 5 Điều 69.

8. Bỏ cụm từ “tàu cá” tại khoản 6 Điều 25; khoản 4 Điều 26; khoản 5 Điều 29; khoản 4 Điều 31.

9. Bỏ cụm từ “cảng cá, bến cá” tại khoản 5 Điều 69.

10. Bãi bỏ Điều 7.

Điều 3

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

3. Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.


Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2014./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Sinh Hùng