Trang:Cong bao Chinh phu 681 682 nam 2014.pdf/12

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
13
CÔNG BÁO/Số 681 + 682/Ngày 16-7-2014


7. Quản lý hoạt động vận tải đường thủy nội địa.

8. Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa.

9. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa.

10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

11. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

12. Hợp tác quốc tế về giao thông đường thủy nội địa.”

24. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 99 như sau:

“3a. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.”

25. Bổ sung Điều 101a vào Chương IX, trước Điều 102 như sau:

Điều 101a. Áp dụng pháp luật đối với hoạt động của phương tiện ngoài phạm vi luồng và vùng nước chưa được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải

Hoạt động của phương tiện ngoài phạm vi luồng và vùng nước chưa được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải phải tuân theo quy định của Luật này về phương tiện thủy nội địa; thuyền viên, người lái phương tiện; quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; vận tải đường thủy nội địa; tai nạn giao thông đường thuỷ nội địa và tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa và quy định của pháp luật có liên quan.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức cảnh báo tại khu vực nguy hiểm đối với hoạt động của phương tiện ngoài phạm vi luồng và vùng nước chưa được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.”

Điều 2

1. Sửa đổi một số từ ngữ của Luật giao thông đường thủy nội địa như sau:

a) Thay từ “mã lực” bằng từ “sức ngựa” tại các khoản 18, 19 và 20 Điều 3; khoản 1 và khoản 2 Điều 35; các khoản 1, 2 và 4 Điều 49; Điều 80;

b) Thay từ “bằng” bằng cụm từ “giấy chứng nhận khả năng chuyên môn” tại khoản 6 Điều 8; Điểm c khoản 2 Điều 29; tên Điều và khoản 3 Điều 30; tên Điều, các khoản 2, 3 và 4 Điều 31;

c) Thay cụm từ “lụt, bão” bằng từ “thiên tai” tại khoản 1 Điều 10; Điều 11; khoản 2 Điều 22 và khoản 5 Điều 99;