Trang:Cong bao Chinh phu 369 370 nam 2024.pdf/92

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
93
CÔNG BÁO/Số 369 + 370/Ngày 02-3-2024


c) Hỗ trợ phát triển sản phẩm, dịch vụ, đào tạo nghiệp vụ cho quỹ tín dụng nhân dân;

d) Kiểm tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân;

đ) Kiểm toán nội bộ đối với quỹ tín dụng nhân dân trong trường hợp cần thiết;

e) Cử nhân sự đủ tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc và chức danh quản lý, điều hành khác của quỹ tín dụng nhân dân theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Ngân hàng hợp tác xã quản lý, sử dụng quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.

3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết khoản 1 Điều này và việc trích nộp, quản lý, sử dụng quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 126. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân

1. Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam.

2. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay bằng đồng Việt Nam.

3. Quỹ tín dụng nhân dân cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó, trừ việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Các hoạt động kinh doanh khác của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:

a) Nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân;

b) Đại lý cung ứng dịch vụ thanh toán cho ngân hàng hợp tác xã đối với thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó;

c) Vay, gửi tiền tại ngân hàng hợp tác xã; vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay, gửi tiền lẫn nhau;

d) Tham gia góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã;

đ) Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

e) Đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, bảo quản tài sản;

g) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;