素1 富2 貴3 行4 乎5 富6 貴7 素8 貧9 賤10 行11 乎12 貧13 賤14 素15 夷16 狄17 行18 乎19 夷20 狄21 素22 患23 難24 行25 乎26 患27 難28
|
Phải1 giàu2 sang3 làm4 theo5 giàu6 sang,7 phải8 nghèo9 hèn10 làm11 theo12 nghèo13 hèn,14 phải15 mọi16 rợ17 làm18 theo19 mọi20 rợ,21 phải22 hoạn23 nạn,24 làm25 theo26 hoạn27 nạn28.
|
Chớ lấy dữ nhỏ mà làm đó; chớ lấy lành nhỏ mà chẳng làm. — Kẻ làm lành với ta, ta cũng làm lành với nó; kẻ làm dữ với ta, ta cũng làm lành với nó; ta đã không làm dữ với người ta; người ta có làm dữ đặng với ta đâu. — Thấy việc lành của người ta mà tiềm việc lành của mình , thấy việc dữ của người ta mà tiềm việc dữ của mình, dường ấy mới là có ích. — Chớ lấy mình sang mà hèn người, chớ lấy mình cao mà hạ người. — Người theo việc ăn uống, thời người ta hèn nó vậy. — Trong cữa có người quân tử, ngoài cữa có người quân tử đến; trong cữa có đứa tiểu nhơn, ngoài cữa có đứa tiểu nhơn đến. — Người quân tử yêu của lấy đó có phép. — Người nghèo trí vắn. — Biết mà chẳng làm, chẳng bằng đừng có biết. — Vui việc lành người ta. — Cha lành chẳng yêu con chẳng thảo. — Vã có người dân rồi sau có vợ chồng, có vợ chồng rồi sau có cha con, có cha con rồi sau có anh em; người thân một nhà, ấy ba đều đó mà thôi nhưng. — Người tiếc con dê ấy, ta tiếc cái lễ ấy. — Ai chẳng biết lễ. — Chẳng lo người ta chẳng biết mình, lo mình chẳng biết người ta. — Người quân tử học đạo thì thương người; đứa tiểu nhơn học đạo thì dể khiến. — Người có muốn lành, Trời ắt theo đó. — Bay dịch được các câu ấy chăng? — Dịch được. — Bây lấy làm khó chăng? — Chẳng lấy làm khó lắm. — Người nầy khá sánh với anh tôi chăng? — Chẳng khá sánh vậy. — Chưa biết sống, biết thát đâu (đặng).
第 十 九 章
Đệ1 thập2 cửu3 chương4
BÀI4 THỨ1 MƯỜI2 CHÍN3
舜 thuấn, vua Thuấn. — 與 dữ, cùng, với, cho; dư, vay. — 問 vấn, vặn, hỏi. — 察 sát, xét. — 隱 ẩn, dấu. — 揚 dương, dơ, bày. — 執 chấp, cầm. — 兩 lưởng, hai; lượng, lượng. — 端 đoan, mối. — 斯 tư, nầy, ấy. — 施 thi, ra; thí, cho. — 去 khứ, đi; khử, bỏ. — 求 cầu, cầu. — 失 thất, mất, uổng, lỗi. — 當 đương, hạp; đáng, đáng.