Mầy có giống gì? — Tôi có nhiều trâu, ngựa. — Con ngựa nầy muốn uống nước không? — Muốn uống. — Ai muốn uống trà? — Ai lại chẳng muốn. — Ai muốn ăn cơm? — Không người nào muốn vậy. — Người nào có miệng mà chẳng nói? — Có người có miệng mà nói, có người có miệng mà chẳng nói. — Sao chẳng nói? — Ấy chẳng muốn nói vậy. — Tao thiếu mầy nhiều sao? – Chẳng nhiều. — Mầy ăn gà hay là ăn chim? — Có chim thời ăn chim, có gà thời ăn gà. — Mầy muốn uống giống gì? — Có trà thời uống trà, có rượu thời uống rượu. — Người nầy khá ví (với) anh mầy sao? — Khá ví đó vậy. — Trâu dê ăn giống gì? — Ăn cỏ. — Mầy muốn con dao nhỏ nầy sao? — Chẳng muốn vậy.
Đệ1 thất2 chương3
BÀI3 THỨ1 BÃY2
男 nam, (田 điền + 力 lực, sức) trai, đàn-ông. — 善 thiện, lành, hay, giỏi. — 惡 ác, dữ, xấu; ố, ghét. — 好 hảo, (女 nữ, + 子 tữ, con) tốt, giỏi, ngon; háo, ưa, muốn. — 能 năng, hay, đặng. — 愛 ái, yêu, thương. — 憎 tăng (心 tâm + 曾 tăng, bèn; tằng, từng) ghét. — 恨 hận, hờn, giận. — 乃 nải, bèn, là, ấy.
此1 人2 好3 飲4 酒5 否6
|
Người2 nầy1 ưa3 uống4 rượu5 không6?
|
Người nầy thương con cái nó sao? — Thương. — Mầy hờn người nầy sao? — Tôi hờn nó. — Anh mầy ưa uống rượu sao? — Ưa. — Người con trai nầy với người con gái nầy là người lành sao? — Là người dữ. — Con gái anh mầy ưa uống trà sao? — Ưa. — Mầy ghét người nào? — Tôi ghét người xấu, mà ưa người tốt. — Con trai thương con gái hay là con gái thương con trai? — Con trai thương con gái, con gái thương con trai. — Con gái nầy có lòng lành sao? — Nó có lòng lành. — Có rượu có đồ ăn thời có nhiều anh em, phải không? — Phải. — Mầy từng thấy người lành nầy sao? — Chẳng từng thấy nó. — Con ngựa trắng của mầy tốt chăng? — Tốt. — Mầy có ruộng đất sao? — Có. — Người con trai nầy có sức (mạnh) sao? — Nó có sức (mạnh).