Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/81

Trang này cần phải được hiệu đính.
76
NẸP

𡋂 Nềnn. Chỗ đổ đất, xây trị cho chắc mà cất nhà; căn cơ, chỗ nương cậy lấy làm chắc.
 ― nhà. Chỗ xây đắp cho cao, để mà dựng nhà.
 Đắp ―. Đổ đất mà làm nền.
 Đổ ―. id.
 Xây ―. id.
 ― nhơn. Cội đạo đức đã lập vững vàng.
 ― thờ. Đền thờ, chỗ lập ra để mà thờ.
 ― xã tắc. Chỗ lập ra để mà tế thần Xã tắc.
 ― nếp. Lề lối, quy củ.


Nếnh. (Nính.) n.
 Dựa ―. Ngồi chống kiên chỏ, nghiêng về một bên.
 Cây ―. Tên cây.


𪲍 Neon. Đồ dùng bằng sắt hoặc bằng cây có hai mỏ, có thể mấu dưới đáy nước mà bịn ghe thuyền; bỏ đồ dùng ấy dưới nước; nhận xuống dưới nước.
 Mỏ ―. Cái neo.
 ― sắt. Neo bằng sắt, neo rất chắc chắn.
 ― thân. Neo vững vàng; thể thân rất lớn, chỗ dựa rất vững chắc.
 ― nọc. Tiếng dôi chỉ nghĩa là neo.
 ― dổi. Dây lớn, dây dùng mà cổ mỏ neo, mà bịn ghe thuyền.
 Đăng ―. Dây cột mỏ neo.
 Dây ―. id.
 Gieo ―. Bỏ neo xuống nước.
 Cặm ―. id.
 Bỏ. id.
 Kéo ―. Kéo dây cột neo, lấy neo lên.
 Lâý ―. id.
 Bắt ―. Mỏ neo bắt cứng dưới lòng sông.
 ― cây. Neo không ăn, không bắt, hãy còn chạy theo nước.
 Chiếc ―. Vàng sợi đậu lại, làm ra chiếc vòng.


𪲍 Nẹon.
 Chẹo ―. Chèo kéo, rối rắm, không xuôi. Việc còn chẹo nẹo.


𦆚 Néon. Dùng dây cột choàng rồi lại lấy cây mà bắt mà vặn cho riết lại như néo quan cửu.
 Buộc ―. Buộc nhiều bận.
 ― ong. Buộc nhiều bận, cùng lại nhiều mối.
 Đánh ―. Đậu nhiều mối dây, đánh cho xe lại; đánh níu, theo dõi hoài.


𪲍 Nèon.
 Kèo ―. Cây khều móc.
 Kèo ― kèo móc. Có mấu có móc, hay móc hay kéo; hay vớ vương, xoi xỉa.


Nẻon. Đường nhánh, đàng trẽ, thiết yếu.
 ― đàng. Ngả trỗ ra đường nào, mối đàng, chặng đàng.
 Đàng ―. Đường sá.
 ― quanh. Lối phải đi quanh
 Nhiều ―. Nhiều đàng trẽ; nhiều sự thế, gốc tích.
 Khác ―. Khác đàng, không phải một đạo, không phải một gốc.
 Một đàng một ―. Một đàng đi; một đạo, một phe, một gốc.
 ― phải. Phải, sự thế phải.


Népn. Dẹp lại một bên, núp mình không dám dương ra.
 ― mình. id.
 Nằm ―. Nằm dẹp lại một bên.
 Đứng ―. Đứng ép một bên.
 Khép ―. Bộ ké né, khiêm nhượng hay là sợ hãi.


𣘆 Nẹpn. Tre, mây chẻ ra để mà kềm mà cặp lấy vật khác.
 Cặp ―
 Kẹp ―

Dùng tre mây chẻ ấy mà kềm lấy (vành thúng hoặc kềm lấy phên vách).
 Đặt ―. Đặt tre mây chẻ thế ấy, để mà kềm lấy vật gì.
 ― thúng. Tre, mây chẻ nhỏ kềm lấy vành thúng.
 ― nia. Nẹp kềm lấy vành nia.
 Rắn ― nia. Thứ rắn độc, mình giẹp như tấm nẹp. (Về loại mái gầm).
 May cặp ―. (Coi chữ may).