Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/6

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.

M


Mac. Gai, vầng, mè.
升  |   Thăng ―. Rễ gai, vị thuốc giải nhiệt.
胡  |   Hồ ―. Thứ giống như mè.
 ― chẩn. (Coi chữ chẩn).
 |  痘  ― đậu. Thứ đậu xấu mọc theo đậu tốt, chính là đậu ngứa, đầy những nước, không giương được.
 |  黃  ― hoàng. Thứ cỏ có tài phát tán hay làm cho ra mồ hôi, vị thuốc.
 ― ní. Người Lữ-tống, nước Lữ-tống.
 ― ria. Tên riêng.
 ― lacca. Tên xứ ở gần Hạ-châu.
 Rô ―. Thành đô nước Italie. (Ở phương Tây).
 ― tà. Lính canh tuần. (Tiếng Malais, kêu theo đã quen).
 ― li. Tên xứ, thuộc tĩnh Bình-thuận.
 ― văn. Tên cữa. id.
天  Thiên ―. Vị thuốc trị phong đàm.
 Tang tư ―. Tang ba tháng.


Mac. Hồn bóng, tục hiểu con người chết ra ma, hóa ra hồn hoa phưởng phất; tà khí; thây kẻ chết.
 ― quỉ. Vật linh thiên hay làm hại, thần dữ.
 ― cỏ. id.
 ― trơi. Lửa dại. (Coi chữ lửa).
 ― mị. Yêu mị, tà tây, dối trá.
 ― da. Tục hiểu là con ma ở dưới nước, chính là hồn người chết nước hóa ra, hay kéo người khác chết thế cho nó lên đất.
 ― lai
 ― lai rút ruột

Có kẻ nói có thứ Mọi hình tích cũng giống Mọi khác, cũng làm ăn như thường, mà đêm hôm đến khi ngủ, lại rút đầu, rút ruột ra mà bay đi ăn phẩn; hễ nó ăn nhằm phẩn người nào, thì người ấy ốm o gầy mòn, kêu là ma lai rút ruột. (Cho là một chuyện đặt để).
 ― lồi. Con ma dữ, có kẻ nói là hồn người Lồi hóa ra.
 ― đụn. Có kẻ nói là hồn mọi tên là thằng Đụn hóa ra, mới thấy nó nhỏ, giây phút nó hóa ra bằng cái nia, cái nong mà chụp người ta, cũng kêu là ma thằng Đụn.
 Tà ―
 Yêu ―
 Tinh ―

Yêu tinh, tà mị.
 Dữ ― độc nước. Nói về chỗ yêu ma nhiều, nước uống độc địa.
 Mồ ―. Mồ kẻ chết, hồn kẻ chết.
 Thây ―. Xác kẻ chết.
 Đám ― nhà hiếu. Chỗ người ta tụ hội mà lo việc chôn cất, làm việc hiếu thảo, phép phải kiêng dè, không đặng tuông pha.
 Đơm ―. Đơm cúng cho vong hồn. (Coi chữ đơm).
 ― bắt coi mặt người ta. Lựa người mà ăn hiếp.
 Con chó ―. Loại giọt sành, hay kêu lớn tiếng.
 ― quàn. Thây ma còn quàn lại chưa chôn.
 Khôn ―. Chết mà tỉnh táo, không lú lẫn, cũng có nghĩa là sáng tính.
 Lúa ―. Thứ cỏ hay mọc hai bên mép sông, cũng trổ bông như lúa mà nhỏ hột, năm mất mùa cũng nhờ nó mà đỡ đói.
 Phép ―. Phép thuật, phép ma quỉ, phép dị thường.
 Lật đật như ― vật ông vãi. Lật đật thới quá. (Tiếng nói chơi).
 Tiền ― gạo quỉ. Tiền gạo ngó thấy mà không dùng đặng; đồ làm ra mà cúng quỉ, cúng ma, cũng hiểu là tiền gạo cờ bạc.
 Nói như chó sủa ―. Nói không lênh.
 Khiêng ―. Cuộc con nít chơi, một đứa giả chết nằm ngăy, cho bốn đứa khác lấy một ngón tay đỡ lên mà khiêng đi.
 ― giấu. Ma bắt mà đem đi mất.