Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/59

Trang này cần phải được hiệu đính.
54
MÚC

 ― mặt. Mùa phải làm ăn, chính mùa trồng thìa.Mùa mưa.
 Đặng ―. Mùa được bông trái, cũng là mùa lời.
 Mất ―. Mùa không được bông trái cũng là mùa lỗ.
 Nửa ―. Giửa mùa, nửa chừng, nửa phần việc.
 Làm ―. Trông trỉa theo mùa tiết.
 ― gặt. Mùa lúa chín, mùa cây trái.
 Chay ―. Chay bốn mùa.
 ― chay. Mùa phải ăn chay luôn, kêu là chay cả.
 Quê ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là quê kịch.
 ― rẫy. Mùa trồng trỉa theo đất rẫy, đất giống.
 ― ruộng. Mùa làm ruộng.
 ― lúa. Mùa gặt hái.
 Lúa ―. Lúa làm theo mùa, lúa muộn.
 Cá ―. Tên cá biển, về loại cá thu.
 Mãn ―. Mãn thì tiết ; mãn công chuyện gì.
 ― đậu. Tiết nên trái, nên bông.
 ― trái. id.
 Nên ―. Nên trái.
 Giặc ―. Giặc đánh theo mùa gặt hái (thường nói về giặc Mên, chờ khi lúa chín mà làm giặc, có ý ăn cướp lúa).


𩄎 Mưan. Nước trên không đổ xuống từ giọt.
 ― mùa. Mưa theo thì tiết.
 ― sớm. Mưa trước mùa.
 ― muộn. Tới mùa mà chưa mưa.
 ― nhỏ. Mưa xuống nhỏ hột, mưa ít.
 ― lớn. Mưa xối xả.
 ― hay. Mưa phây phây, nước mưa bay theo gió.
 ― dai. Mưa lâu lắc, bất kỳ lớn nhỏ.
 ― đá. Mưa có hột như đá sỏi.
 ― làm đầm, hoặc lâm râm. Mưa nhỏ nhỏ mà dai.
 ― ngâu. Mưa nhỏ và mát mẻ.
 ― nhơn. id.Mưa phải thì.
 ― lát đát. Nước mưa xuống rải rác.
 ― tuôn. Mưa dồi dào và có gió.
 Trời sa ― giông. Trời giợm mưa gió lớn trong lúc đầu mùa.
 ― xổ phong long. Mưa xuống như đổ trong lúc sao rua trổ mặt, ấy chính là hiệu lệnh mưa mùa.
 ― mây. Mưa thình lình theo đám mây, hễ tan đám mây thì hết mưa.
 ― gió. Và mưa và gió, cũng là tiếng đôi.
 Mây ―. Mây làm mưa ; cơn giận dữ.
 Giọt ―. Hột nước mưa ; chỗ nước mưa ở trên mái nhà đổ xuống.
 Đơm ―. Cơn mưa, một lần mưa.
 Chỗ ―. id.
 Trời muốn ―. Trời gần mưa.
 Trời làm ―. Trời mưa xuống.
 Nước mắt như ―. Nước mắt chan òa.
 Mắc ―. Gặp mưa thình lình trong lúc đi đảng.


Mựan. Chớ(Tiếng cấm ngăn).
 ― hề. Chớ hề.
 ― khá. Chớ khá.
 ― nỡ. Chớ nỡ.
 ― hềm. Chớ hềm, chớ ngại.
 ― ở. Sá chi, đừng kể chi.


Mứan. Không rồi, không hết, còn dư.
 Bỏ ―. Còn dư mà bỏ lại.Ăn còn bỏ mứa.
 Làm ― ―. Làm lỡ dở, còn mê mê.


Mửan. Vọt ra đàng miệng, ở trong miệng mà tuôn ra.
 ― ra. id.
 ― mả. id.
 ― mật. Ói mật xanh, hết sức.
 Buồn ―. Trạo trực muốn mửa.
 ― khan. Bật ụa mửa mà không có vật gì ra.
 ― ỉa. Và mửa và ỉa, thượng ẩu hạ tả. 上 嘔 下 瀉
 ― hồ hộc. Bật rán hơi mữa ra dữ quá.
 ― vọt. Mửa mạnh quá.
 Thuốc ―. Thuốc làm cho phải mửa.
 Chọc ―. Thó ngón tay hoặc làm thế chi cho mửa.


Múcn. Dùng đồ gì mà vợi mà lấy ra, (thường nói về nước, đồ nước).
 ― nước. id.
 ― dầu. id.
 ― canh. Dàng muổng mà lấy nước canh.