Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/536

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
531

 Cái ―. Chòm tóc chừa lại ở đàng sau ót.
 Đậu áp ―. Thi đậu kế người ở chót, đậu xa quá.


𠃯 Ụtn. Tiếng heo kêu.
 Con ―. Con heo, có một hai chỗ lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.
 ― ịt. Tiếng heo kêu trong mũi mà vắn.
 Chim ―. Thứ chim kêu lớn tiếng; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên. (Tục gọi là chim bất tường).


Ưuc. Lo lắng, buồn rầu, không yên.
 ― phiền
 ― sầu
 ― lự

id.
 ― tư. Lo lắng cùng nhau.
 ― ái. Lo lắng, thương yêu.
 An. Đều lo riêng, buồn riêng.
 Đinh ―. (Coi chữ đinh).
 Về ―. Xin nghỉ việc quan, trở về mà chịu tang cha mẹ.


Ưuc. Hơn.
 ― liệt. (Coi chữ liệt).
 ― du. (Coi chữ du).
 |  渥  ― ốc. Dầm thấm, (ơn).





V


Van. Người ấy, nó; đụng chạm.
 Chàng ―. Chàng ta, gã ấy, người ấy.
 Chú ―. Chú ta, chú nghỉ.
 Nhà ―. Nhà ta, nhà gã, gã ấy.
 Chị ―. Chị ta, chị ấy.
 ― vào. Đụng vào, đánh vào, vập vào.
 ― đầu vào cột. Đụng đầu vào cột.


𥘑 Vạc. n. Phần phạt tạ, họa hại.
 Tội ―. id.
 ― trâu
 ― heo
 ― voi

Vạ trâu năm quan, vạ heo ba quan, vạ voi mười quan, tùy theo giá ba con thú ấy mà trách phạt nặng nhẹ, (tục xưa).
 Bắt ―. Bắt phải phạt tiền bạc.
 Phải ―, mắc ―. Mắc phạt tiền bạc.
 Phải ― cho chú nầy! Tiếng trách rằng: Chú này lếu quá, đáng bắt vạ.
 Chạy ―. Chạy tiền bạc mà phạt tạ.
 Ra ―. id. Bắt phải phạt tạ là bao nhiêu.
 Bỏ ―. Đổ tội, đổ lỗi cho kẻ khác, trao gánh cho ai.
 Đổ ―. id.
 Tai ―. Đều tai hại.
 Đứa tai ―. Đứa hay làm hung dữ, hay nói ngược xuôi, mà làm hại cho kẻ khác.
 Nằm ―. Nằm mà nài cho có phạt tạ, (ấy là chuyện đờn bà đất nầy hay đánh lộn hay nằm vạ).
 Chịu ―. Chịu phạt tạ.


n. Chắp nối, sửa lại, chằm khíu, bổ trợ; nhiều sắc xen lộn, nửa trắng nửa đen; đồ dùng để mà xúc, múc; chỏm tóc chừa trước đầu; lẻ loi một mình.