Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/516

Trang này cần phải được hiệu đính.
511
TỬ

 Đồng ―. Con trẻ.
 Âu ―. Con nít, con trẻ.
 Tiểu ―. id. Tiếng hạ mình.
 Qua phòng ―. Con nuôi từ thuở bé, theo họ cha nuôi.
 Viên ―. Tiếng xưnh các con quan.
 Nhậm ―. id.
父  |  之 情 無 不 愛  Phụ ― chi tình vô bất ái. Tình cha con làm sao cũng phải thương yêu nhau.
知  |  莫 若 父  Tri ― mạc nhược phụ. Biết con chẳng ai bằng cha; cha phải biết tính ý con hơn kẻ khác.
棍 徒 賊  |   Côn đồ tặc ―. Quân côn đồ, quân nghịch tặc.
附  |   Phụ ―. Loại đàn bà, vị thuốc rất nóng, có sức hồi dương.
 Quả ―. Trái trăng, trái cây.
君  |  多 財 則 損 其 智  Quân ― đa tài tắc tổn kỳ trí.  Người hiền đức nhiều của thì tổn thửa trí (coi chữ tài).
 Bồ ―. Tầm hàng thêu đinh, hoặc tròn, hặoc vuông, kết theo áo quan, áo phẩm phục.
 Quốc ― giám. (Coi chữ giám).
赤  |  朝 廷  Xích ― triều đình. Con đồ của triều đình, (nói chung về các nhơn dân).
 ― đạo
 ― chức

Đạo làm con, phận làm con.


Tửc. n. Mang, vác.
 ― tế. Chín chắn, kĩ càng; tốt.
 Bức ―. Cẩu thả, bỗng chắng, bức ngang, tức ngang.
 Làm bắc ―. Làm bướn, làm ngang, làm lây được.Nói bức -.Nói lấy được, nói bướn, nói hỏi.
 Ừ bức ―. Ừ bướn; được cũng ừ, không cũng ừ.
 Nặng bức ―. Nặng lâm.


𤜭 Tửc.
 Sư ―. (Coi chữ sư, 獅).


Tửc. Tía.
 ― tô. Thứ cây nhỏ, lá tía mà thơm, vị thuốc ho.
 ― đờn. Màu đỏ bầm.
 ― anh Màu tím điều
 ― nghị. Cứt kiến, cánh kiến.
 |  菀  ― hoản. Loài cỏ, vị thuốc ho, (thường hiệp với vị đông hoa, 冬 花 cũng trị một chứng.
 Hồng ― sắc phục. Đồ sắc phục, (cấm dùng trong các ngày kị trong nước).
 |  微  ― vi. Vị thần người ta hay vẽ tượng cầm bát quái, vì sao.


Tửc. Thác.
 ― vọng. id.
 ― mạng. Mạng chết; mạng liều.
 Uổng ―. thác oan, chết vô cớ.
 Yểu ―. Chết non.
 Hoạnh ―. Chết bất tử, chết phi mạng.
 |  于 砂 塲  ― vu sa trường. Chết trong chỗ giặc.
 ― tiết. Chết vì tiết nghĩa.
 ― tội. Tội chết.
視  |  如 歸  Thị ― như qui. Coi chết như về, coi chết như không.
人 生 有  |  如 日 亱 之 當 然  Nhơn sinh hữu ― như nhựt dạ chi đương nhiên. Con người có sống có thác, cũng như ngày đêm chưng phải vậy ; hể có ngày phải có đêm, có sống phải có thác.
 ― phúc trung. Chết trong bụng mẹ.
 |  者 别 論  ― giả biệt luận. Kẻ chết rồi, chẳng còn nói chi; kiếp chết kiếp hết.
畏  |  貪 生  Húy ― tham sinh. Sợ chết, tham sống. (Tiếng chê người nhát chẳng làm nên việc lớn).
 Hiệu ―. Liều mình mà lập công.
 Nịch ―. Chết trăm nịch, chết đuối.
 Xử ―. Làm án chém giết.
 Luận ― hình. Đoán cho phải chết.
 Số sinh so ―. Số khai sinh, khai tử.
 Khai sinh khai ―. Khái báo về sự sinh tử cho được đem vào sổ.
 |  見 真 性  ― kiến chơn tính. Khi chết mới thấy thiệt tính con người, có câu nói,