Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/42

Trang này cần phải được hiệu đính.
37
MỊT

物 不 平 則  |   Vật bất bình tắc ―. Vật có đều không yên, thì phát ra tiếng.


Mỉnhc. Say.
 Tỉnh ―. hết say, tỉnh táo.


Mìnhn. Thân thể, bổn thân, thuộc về thân thể ; mìn, ta (tiếng xưng mình).
 ― mẩy. thân thể, vóc giạc.
 ― vóc. id.
 Thân ―. id.
 Đầu ―. Tiếng gọi chung cả đầu mình.
 ― ―. Chính thân ta, mình người.Mình mình phải đi.
 Một ―. Một thân, không có ai nữa.
 Của ―. Của thuộc về mình.
 Giữ ―. Giữ lấy hồn thân.
 Nộp ―. Đem mình mà nộp.
 Hại ―. Làm hại cho mình.
 Trầm ―. Nhảy xuống nước mà chết.
 Giết ―. Mình giết lấy mình.
 Thiệt ―. Làm cho mình phải thiệt hại.
 Sấp ―. Nằm sấp xuống, quỳ lạy.
 ― mẹ. Cái cốt, chính cội cái cây.
 ― mộc xúc phàm. Bổn thân hèn mọn.
 Vật ―. Vật vã, nhào lộn, hành hạ thân mình.
 ― hạc xương mai. Nhỏ xương ốm yếu, thanh cảnh, cốt cách lịch sự.
 ― vàng vóc ngọc. Thân mình quý báu như vàng như ngọc, con nhà cao sang.
 ― đồng. Mình mẩy chắc chắn, xương sắt da đồng ; mình mẩy thanh sạch, xác đồng.
 ― trần. Mình không, chẳng có vật chi tùy thân: Ngựa mình trần.
 ― không. id.
 ― đẫy. Mình rồng rành, nhỏ xương hóc mà dẻo mạnh.
 Rảnh ―. Không vật chi, sự chi vương vấn ; rảnh rang.
 Lụy đến ―. Hại đến mình.
 Ê ―. Khó ở, đau cằm.
 Ươn ―. id.
 Khó ở trong ―. id.
 Rêm ―. Đau cả thân mình (nhứt là tại xương).
 Nhức ―. Lấy làm cực khổ, khó chịu.
 Bẻ ―. Bắt đau trong xương, rêm mình.
 Tức ―. Bắt tức tối, chịu không đặng, làm cho phải cực khổ.
 Nhọc ―. Mệt nhọc hết sức, gần đứt hơi.
 Ngặt ―. (Coi chữ ngặt).
 Nóng ―. Phát nóng, bắtnóng lạnh.
 Chết nửa thân ―. Lấy làm cực khổ quá.
 Đầy ―. Đầy dẫy trong mình chỗ nào cũng có.Đât vây đầy mình.
 Cùng ―. Khắp cả và mình, không sót chỗ nào.
 Cả và ―. Cả thân mình.
 Xét ―. Xét trong mình, xét nét về việc mình, tội mình đã làm.
 Dọn ―. Sắm sửa trong mình.
 Đánh bả ―. Đánh nát mình.


Mítn. Thứ cây lớn, trái lớn mà ngoài vỏ có gai, chừng chín múi nó ngọt mà có mùi mật, chính là cây người ta trồng theo vườn tược.
 Cây ―. id.
 Trái ―. Trái cây mít, mới sinh cũng có gai cùng có đài, ấy là dấu phân biệt dái mít.
 Múi ―. Cái bao ngoài hột mít, có mùi ngon ngọt, chính là cái cơm trái mít.
 Xơ ―. Những tép mỏng xơ xơ mà dài, hay dính theo vỏ trái mít, tiếng gọi chung cả xơ cả vỏ trái mít.Quì xơ mít.
 Hột ―. Hột trong múi mít.
 Óc ―. id.
 ― ráo. Thứ mít chín rồi mà ráo rề.
 ― ướt. Thứ mít chín rồi mà nhão.
 ― nghệ. Thứ mít lớn trái, vàng múi mà bở.
 ― dứa. Thứ mít trắng múi.
 ― quáng nhần. Thứ mít đầy những hột, mà mỏng múi.
 ― nài. Thứ mít nhỏ trái, thường dùng sống mà nấu canh.
 Mủ ―. Thứ mủ trắng mà đục, ở trong mình cây mít.
 Mặt dại như mủ ―. Mặt đục, mặt dại.
 Kín ―. (Coi chữ kín).
 ― dí. Không hiểu biết chi cả.


𩆪 Mịtn. Dày, đen.
 Mù ―, hoặc ― mù. Tối mù.
 Tối ―. id.
 ― mùng. id.
 ― ―. xanh tươi, dày kịt, (nói về cây cỏ).