Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/412

Trang này cần phải được hiệu đính.
407
THÓI

 Thẩm ―. Chóng qua.
蜉 生 瀋  |   Phù sinh thẩm ―. Sống chẳng bao lâu, sống đó chết đó.


Thoặt. (Thoạt.) n. (Tiếng trợ từ). Vùng, thình lình.
 ― đi ― về. Đi về không chừng đỗi.


Thócn. Hột lúaloài ngũ cốc: còn vỏ gọi là thóc, hết vổ là gạo; tiếng trợ từ.
 Lúa ―. (Tiếng đôi).
 Gạo ―. Gạo, tiếng đôi.
 ― thách. Hay lục lạo, kiếm tìm, hay khua khuổng.
 ― thách lỗ miệng. Nhóc nhách, hay ăn; nhạy miệng, hay nói, có chuyện gì không nín được.
 ― thách kiếm tìm. Lục lạo, kiếm tìm.
 Ló ― theo sau. Lầm dầm, lúp xúp chạy theo sau, (như con theo mẹ).
 Chạy lóc ―. Chạy lúp xúp.


𢬳 Thọcn. Đâm chọc, chỉ chọc; dùng tau chơn hoặc vật gì mà động chạm, đâm chích.
 ― vào. Đâm vào, đưa đẩy vào, động đến.
 Đâm ―. Xui giục, châm chích, đâm đầu này thọc đầu kia, làm cho sinh chuyện bất hòa. Người làm thể ấy thường kêu là lưỡng đầu tiêm, 兩 頭 尖 nghĩa là nhọn hai đầu.
 ― nách. Chỉ chọc, đâm đót, mét thót; chuyện người nầy đem học với người kia, làm cho hờn giận nhau.
 ― chuột. id.
 Đâm bị thóc ― bị gạo. Đồng một nghĩa với tiếng đâm thọc.
 ― gậy. Lấy đầu gậy mà đâm mà thọc.
 ― xuống. Đâm xuống (thường nói về cây, gậy).
 ― trái cây. Dùng cây dài mà đâm chọc, làm cho trái cây rớt xuống.
 ― tay vào. Thò tay vào, đá động đến.
 ― miệng vào. Xổ miệng vào, nói đến.
 ― cổ. Thó ngón tau vào họng mà chọc mửa, làm cho mửa.
 ― huyết heo. Đâm họng con heo cho chảy máu ra, cũng là chọc huyết.


𠲿 Thốcn. Ăn bẩm như heo, như chó.
 ― cám. Ăn cám; cám khô chó ăn hay sặc, ăn táp không đặng: nói về người ta thì chỉ nghĩa là dỡ tài chẳng làm chi đặng.
 Bơn bơn ―. Tiếng vỗ cái bồng, cách vỗ bồng.
 ― chó. Tróc chó, kêu chó.


Thoenn. (Then).
 ― sắt. Then bằng sắt.
 Cửa đóng ― gài. Giữ cữa chắc chắn, cầm cửa nhặt.


Thoétn. (Thét).
 Mắng ―. Mắng đến, mắng cho một cấp.
 Làm thẳng ―. Làm hẳn hỏi; làm luôn luôn.
 Làm ― đi. Làm cho mau.( Tiếng bảo).


Thoic. nĐồ thợ cửi dùng trao chỉ qua lại giống như chiếc xuồng nhọn hai đầu; vàng đổ ra từ cây nhổ nổi chừng năm lượng; đầm mổ.
 ― cửi. Đồ thợ cửi dùng trao chỉ qua lại.
 ― dệt. id.
 ― vàng
 ― bạc

Một thẻ vàng, bạc chừng năm lượng.
 Đồng ―. Danh hiệu một thứ đồng.
 Ngày xuân, con én đưa ―. Ngày xuân qua mau như cái thoi dệt.
 Nói như gõ ―. Nói kêu quá, liến quá.
 ― một cái. Đấm một cái; mổ một cái.
 ― vào ngực. Đâm vào ngực.
 Thuyền ―. Thuyền nhọn hai đầu mà nhỏ, giống cái thoi.
 Chim ―. Chim mổ.
 ― con mắt. Môt con mắt.(Chim).
 Loi ―. Loi choi, lôi thôi.
 ― thóp. Thở hoi hóp; bộ lo buồn quá.


退 Thóin. Cách thế, lề lối đã quen thuộc; phong tục; lối tới.
 ― phép
 Cách ―
 Thế ―
 ― tục

id.