Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/395

Trang này cần phải được hiệu đính.
390
THỈ

Thíc. Ví, sánh.
 ― như. Giả như, giả tỉ.
 ― dụ. id.
 ― dũ. id.
設  |   Thiết ―. Nói tỉ, nói giả thể.
 Nói ―. id.
 ― chẳng khác. Ví chẳng khác, cũng như.
 Tỉ ―. So sánh, gióng đi gióng lại.


Thìc. (thời)Giờ khác, ngày tháng ; thuở, lúc ; cơ hội ; đương khi, khi ấy, lúc ấy, chừng ấy, thế ấy.
 Thiên ―. Thì tiết trong năm ; có khi hiểu là dịch khí, đồng với chữ thì khí.
 Tứ ―. Bốn mùa trong năm, là xuân, hạ, thu, đông.
 Bịnh tứ ―. Bệnh cảm trong lúc mùa màng thay đổi.
 ― sự. Sự đời, việc đời ; việc xảy ra trong một lúc.
 ― thế. Sự thế, cách thế bày ra.
 ― vận. Vận hạn, số vận.
 ― tiết. Mùa tiết.
 ― khắc. Giờ khắc.
 ― khí. Vận khí theo mùa tiết ; mùa tiết độc địa.
 Đắc ―. Được vận làm ăn ; gặp nhịp, gặp cơ hội.
 Kịp ―. id.
 Gặp ―. id.
 Phải ―. Phải ngày giờ, phải mùa tiết, nhằm nhịp, gặp vận.
 Thất ―. Thất vận, lỗi thời làm ăn, thất cơ hội.
 Lỡ ―. Lỡ vận, lỡ cơ hội.
 Tùy ―. Tùy theo vận, theo buổi, theo lối.
 Theo ―. id.
 Đỡ ―. Đỡ qua vậy, tạm vậy.
 Qua ―. id.
 ― vận bỉ. Thì vận xấu.
 ― suy. Lúc suy vi.
 ― cơ cẩn. Thời đói khó.
 ― đặng dụng. Lúc tao loạn, cướp giặc.
 ― giặc giả. Lúc giặc giả.
 ― thạnh hoặc thạnh ―. Lúc đương thạnh lợi, làm ăn được.
 ― xuân xanh. Lúc còn trẻ mỏ, đương tuổi trẻ.
 Đang ―. id.
 Bình ―. Lúc bình thường, lúc vô sự.
 Tức ―. Bây giờ, lập tức, không hoản được.
 ― sao. Ấy hỡi cớ nào ; cớ sự làm sao.
 ― phải. Như vậy là phải.
 ― thôi. Như vậy đủ rồi, chẳng còn làm chi nữa.
 Thôi ―
 Vậy ―

Bởi vậy, vậy phải.
 Chớ ―. Vậy chớ.
 Thế ―. Thế vậy, ấy vậy.
 Không ―. Bằng chẳng.
 ― cơm. Dùng cơm, ăn cơm, (tiếng nói cho quan trưởng).
 ― trà, chè. Uống chè.
 ― ngư. Cá cháy.
 ― may. Mặc may, nhằm lúc may.
 Rủi ―. Rủi ro, vô phước, nhằm lúc rủi.
 Hết ―. Hết lúc may, hết vận tốt.
 ― thế
 ― vụ

Đôi co, cải chối, nói lớn tiếng, không chịu thua.
 Chết ― làm máu. Tiếng thề rằng có chết cũng không nhịn thua.
 ― trời hạn hán. Nhằm lúc trời làm hạn.
 ― đông ken. Nhằm lúc mất ăn, thiên hạ đổ khổ.
 ― ly loạn. Lúc tao loạn, thất thổ vong hương.
千 載 一  |   Thiên tải nhứt ―. Ngàn năm có một thuở ; nói về sự gặp gở phi thường.
 |  乎 不 再 來  ― hồ bất tái lai. Tiếng than cơ hội qua rồi chẳng trông trở lại.
 Khi ―. Có khi, có lúc, có thuở ; khi thế nầy, khi thế khác, không nhứt định : khi thì chịu, khi thì chối.
 Phân ―. Phân bên nầy, phân bên kia, (tiếng chỉ nhiều phía).
 Nói ba ― bằng một. Chuyện không có mà nói một hai rằng có.


Thỉc. Tên ; quyết lòng, thề.
 Cung ―. Cung tên ; đồ binh khí.
 |  志 不 移  ― chí bất di. Dốc một lòng, chẳng hề dời đổi.
 ― thệ. Thề, lập lời thề.
揁  |  天 日  Chỉ ― thiên nhựt. Chỉ thề có trời, có mặt trời chứng minh; thề thốt chắc chắn.