Trang này cần phải được hiệu đính.
20
MẠT
Áo ― Áo mũ, đồ bận mà đi chầu. .
Hàng thao ― Hàng có phẩm hàm, hàng quan. .
Mua ― Mua trụm, mua hết cả nổ, cả bận. .
Bán ― Bán trụm, bán nguyên cả nổ. .
― Bình thiên. Mão tam công.
― Ti tư. Mão hòa thượng hay đội.
― Trái bí. Mão có khịa giống trái bí rợ.
― Văn đằng. Mão quan văn.
― Võ đằng. Mão quan võ.
― Gia lễ. Mão học trò lễ.
― Đông ba. Mão thế ngang.
― Cau. (Coi chữ cau).Nó là cái bao, không phải là cái giứa trắng ở tại đầu trái cau.
Đầu ― Đầu múp múp như đầu cái vụ. .
Chim chóc ― (Coi chữ chóc). .
Mập ― Bộ béo mập, to xương hốc. .
Đầy ― Đầy len, đầy cứng, đầy óc nóc. .
― Mạp. id.
― Ú. Nhiều thịt, nhiều mỡ, béo mắm.
― Lún. Id.
― Tròn. Id.
― Bắp đùi. Bắp vế to, chỉ nghĩa là cả sức.
Ăn nhờ ― mặt. Ăn nhờ nhiều quá.
Cá ― Loài cá nhám lớn con mà dữ, có chín hàm răng. .
― ―. id.
― Mẻ. Id.
Êm ― Êm ái, mát mẻ hay làm cho vui cho yên trong lòng. .
Im ― Im dợp có cây che mát mẻ. .
― Trời. Im trời, trời có áng mây che, không nóng nảy.
― Rợi. Mát lắm.
― Ngót. Êm thắm, dịu ngọt.
― Mình. Mình mát mẻ, có hơi lành lạnh, không nóng.
― Lạnh. Lạnh lẽo.
― ― Có hơi mát một ít. .
― Mặt. Êm ái, mát mẻ.Mắng mát mặt, chỉ nghĩa là mắng lắm.
― Bụng. Êm lòng, an lòng, vui lòng, không còn hờn giận nữa.Làm cho mát bụng.
― Tấm lòng. Id.
Chèo xuôi ― mái. Biết nhịn nhục thì là vô sự.
― Da, ― thịt. Da thịt mát mẻ, không nóng; được như vậy là con người phải béo tốt.
― Tay. Hiền tay tốt tay.Tục biểu người mát tay thì nuôi con dê, nuôi vật chi, trồng cây trỉa giống chi, cũng tốt.
Gió ― Gió xuân, gió thổi hơi mát mẻ. .
Hóng ―Hứng gió mát, cho khỏi nóng nực, cho khỏe trong mình. .
Bóng ― Chỗ có cây cối, hoặc vật chi che cho khỏi nâng. .
Nhà ― Nhà cất để mà nghỉ mát. .
Nghỉ ― Đứng ngồi, chỗ có bóng cây, có gió cho mát. .
Rủa ―Rủa khéo. .
Hờn ― Hờn thầm, giận một ít mà không nói ra. .
Chết ― thân. Chết cho yên thân, chết cho khỏi cực khổ.(Tiếng ngã lỏng).
Hạ ― Hạ xuống quá, khôn cho trồi đầu, không coi ra sự gì. Hạ mạt giá, thì là đánh giá thấp quá.
― Căn ― kiếp. Căn kiếp hèn mạt, hết căn hết kiếp, căn số cùng cực, không còn nên con người.(Tiếng trù).
Tán ― Nghiền nát, đâm nát, làm cho ra bột. .
Con ― Thứ trùng rất nhỏ, hay sinh trong mình con gà mái ấp. .
― Cưa. Thịt cây bị cưa nát ra.
― Sắt. Vảy sắt người ta giũa ra.
|