Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/226

Trang này cần phải được hiệu đính.
221
QUÀN

 Ai vân ―. Cửa đèo qua núi lớn, ở tỉnh Quảng nam (coi chữ ải).
 Lậu cơ ―. Lậu việc cơ mật, hở việc kín nhiệm.
 ― vũ. Tên ông tướng giặc, người khách hay thờ, kêu là Quan-đế, người nhà Hán.
 Cửa ―. Cửa lớn, làm ba cái vồ một, (cửa dinh, cửa đình miếu).
 Đôi song ―, Phép làm văn, đối từ cặp
 ― món.  Đóng cửa.
 ― bạch.  Bẩm gởi, có việc bẩm gởi.


Quanc. Xem.
 -âm. (Coi chữ âm 音).
 ― thế âm bồ tác. Tiếng niệm vái, xin bà Quan-âm tế độ.
明 若  |  火  Minh nhược ― hỏa. Rõ ràng, minh bạch.
 Mĩ ―. Đẹp đẻ, xem ra đẹp đẻ.


Quánc. Nhà rước bộ hành, chòi lều cất dọc đàng, để bán đồ ăn cho bộ hành, hoặc bán đồ vặt.
 ― xá. Id.
 ― lều. id.
 Nhà―. Nhà tiếp bộ hành, nhà dọn cơm đãi khách.
 Hàng ―. id.
 Chủ ― Chủ bán quán
 Bán ―. Làm nghề bán chác theo quán lều, bán hang vặt theo dọc đường.
 Công ―.  Nhà quan lập ra, để tiếp rước các quan phương xa.
 Sứ ―. Nhà tiếp sứ.
 Sử ―. Nhà hội sử sách.
 Ăn cơm ―. Ăn cơm tại nhà đãi khách, (đối với ăn cơm nhà).
 Chim câu khách ―.  (coi chữ khách).
 Tắt ―.  Gắn tồi, chừng bộ hành hết đi, hết ghé.


Quánc. Miếu thờ thần tiên.
寺  |   Tự ―. Chùa, miếu.


Quánc. Suốt, quen, chuỗi, xổ chuỗi, quê vực.
 ― thông. Thông suốt, thông đồng.
 Bổn ―. Xứ sở mình, quê hương mình.
 Hương ―. Làng quán, quê vực, (nói trổng).
 Quê ―. id.
 Làng ―. Nguyên làng mình.
 Gia ―. Nguyên nhà mình ở xứ nào.
同 條 共  |   Đồng điều cọng ―. Thông đồng cùng nhau.
 Điêu ―. Phân ra mối mang, thứ tự.
參 乎 吾 道 一 以  |  之  Sâm hồ, ngô đạo nhứt dĩ ― chi.  Sâm ôi, đạo ta nguyên có một gốc mà bao cả; ấy là lời đức Phu tử kêu thầy Tăng tử mà nói, bây giờ người ta lại lấy đó mà nói chơi rằng: bà con ta dụng một quan tiền thì cũng đủ mà làm tử tế cùng nhau.
不 詳 鄉  |   Bất tường hương ―. Không rõ quê quán, nói về người bình bông.
 |  衆  ― chúng. Rễ cây rang, hoặc củ ráng, vị thuốc trị chứng tả lợi.
 |  仲  ― trọng. Vị thuốc.
 Tiền nhứt ―. Tiền một quan.


Quánc. Ở đầu hết.
 ― trường.  Học giỏi hết, thi đậu đầu.
 Nhược ―. Chưa tới tuổi 20.


Quànn. Để quan cửu lại một ít lâu, chưa chòn, vá thêm.
 |  殯  ― tẫn. id.
 ― lại. id.
 Phá ―. Để quan cửu lâu ngày, sợ sinh yếu khí, phải làm phép trừ yêu khí.
 Ma ―. Tử thi để lâu ngày.
 Khóc như khóc ma ―. Khóc hoài hủy.
 Áo vá ― Áo vá nửa thân, trên mới dưới cũ
 Mắt mang xỏ ― con mắt. Bắt đặng con cá thường xỏ mang nó mà xách, không mang thì xỏ nơi con mắt nó.Mang ấy là mối mang, việc tra không ra mối, bắt không đặng đứa gian, nhiều người hay làm việc bắt quở.