Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/220

Trang này cần phải được hiệu đính.
215
QUÁ

 Bệnh không ―. Bệnh nặng, thế phải chết.
 ― tay. Tới tay, ở tay nọ sang tay kia.
 ― mặt. Đối nhau, gạt gẫm; làm qua mặt thì là làm trẩy mày, làm dối nhau; giành đi trước. (xe ngựa).
 Bỏ ―. Bỏ đi, không nói tới, để yên vậy.
 ― việc. Bỏ việc, việc đã qua rồi.
 Áo mặt sao—khỏi đầu. Làm con đâu dám cải cha mẹ.
 Trẻ khôn ― già lú lại. Trẻ lớn lên càng thêm kiến thức, già cả lắm lại kém tinh thần.Một già một trẻ bằng nhau.


Quac. Đòng vác, đồ binh khí.
 ― vác. Id.
干  |   Can ―. Id.
 Mũi can ―. Id.
 Chôn can ―. Chôn giặc giả.


Quac. Dưa, tiếng kêu chung các loài dây có trái.
 Khổ ―. Mướp đắng (coi chữ khổ).
 Đông ―. Dưa gang, thứ dưa xốp thịt, đến khi chín thì nứt nở ra. Đánh người ta nặng thương tích thì hay nói là đánh nứt nở như trái dưa gang.
 Tây ―. Dưa hấu, thứ dưa lớn trái, có nhiều nước mà ngọt.
 |  蔞  ― lâu. Trái cây, vị thuốc trị phong đàm.


Quàn. Bánh trái.
 Ăn ―. Ăn bánh trái.
 Làm ―. Cho chác, đi lễ vật.


𩾷 Quạn. Thứ chim lớn đen lông, cả giò cả mỏ đều đen; nghĩa mượn là đứa nói láo, đứa hay dòm hành hay ăn cắp.
 Con ―. Id.
 ― ―. Id. Cũng là tiếng quạ kêu.
 ― ― nuôi con tu hú. Bản lảng, không có ân tình gì. Con tu hú vụng không biết làm ổ, thường rình quạ đi ăn mà để chúng trong ổ quạ; đến khi trứng quạ nở, trứng tu hú cũng nở, quạ cứ tha mồi nuôi chung, tu hú đủ kiến đủ lông liền bay đi mất.
 Dây cứt ―. Thứ dây có trái lớn mà tròn, đến khi chín thì đỏ da mà trong ruột đen, không ăn được; rễ nó người ta hay dùng làm thuốc trái.
 Dơi ―. Thứ dơi lớn, giống hình con quạ.
 Áo ―. Áo vắn chẹt tay, thường dùng mà lót mồ hôi.
 Mão ―. Mão xếp bằng da, đầu vành có trỗ cái mỏ con quạ.
 Con mắt ―. Con mắt thom lỏm, hay dòm ngó.
 Xa ―. Khoang tàu, khoang có ngăn cùng có cữa đậy.
 Con ―. Đồ làm bằng cây, giống hình con quạ để trên mui ghe mà gác cây chèo.
 Mua ―. Mua hốt mớ. Thường nói là mua quạ mua điều.


Quác. Qua, khỏi; lỗi lầm; lắm lắm.
 Thời ―. Quá lắm, quá chừng.
 ― chừng. id.
 ― đỗi. id.
 ― sức. id. Không còn sức mà chịu.
 ― lẽ. id. Không còn lẽ gì mà nói.
 ― bội. Nhiều quá.
 ― đa. id.
 ― lắm. Lắm lắm.
 ― quắt. id.
 ― bộ. id.
 ― độ. id.
 ― mâu. id.
 ― hậu. Nhiều quá; trọng hậu quá, thảo lảo lắm.
 ― tay. Quá chừng; đánh quá tay thì là đánh dữ quá; làm quá tay thì là làm bỏ lệ bỏ phép.
 ― kì
 ― lạ

Rất kì dị, lạ lùng.
 ― xinh
 ― ngộ

Rất xinh, rất tốt.
 ― nữa. Hơn nữa.
 ― kỉ. Kỉ cang lắm.
 ― bán. Hơn phân nửa, nhiều hơn một nửa.
 ― mực. Khỏi mực, bỏ mực thường.
 ― kì. Quá kì hẹn.
 ― thì. Quá thì tiết, lỡ thì.
 ― phép. Lỗi phép, hết phép.