Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/217

Trang này cần phải được hiệu đính.
212
PHƯƠNG

 Đa-. Có phước nhiều.
 Hậu-. Id.
禍  |  無 門 惟 人 自 召  Họa ― vô môn, di nhơn tự triệu. Đều may, sự rủi, đều không có cữa, rước lấy là tại nơi người.
 Làm doan làm ―. Làm việc phước lành cho kẻ khác, ấy là cầu cho mình được phước.
 -lộc thọ. Giàu có, làm quan, sống lâu, là ba cái quí trong đời.
 -địa. Chỗ ở có phước, đất đai thạnh lợi.
 Ngũ-. (coi chữ ngũ).
 Tam đa ngũ-. Ba nhiều thì là nhiều con, nhiều cháu, nhiều giàu, nhiều sang.
 Chúc ― lành. Cầu chúc cho ai được phước lành.
 Am-. Uống chén rượu đã dâng cho thần; nhờ chút phước dư của thần.
 Bá bá-. Tiếng chúc cho ai được mọi đều có phước.
 Vạn vạn-. Id.
 Cầu-. Lễ cầu cho làng bình yên phước lạc.
 -lạ. Ơn phước phi thường.
 -dư. Phước hưởng không hết.
 -thừa. id.
 Nhờ― dư. Tiếng xin nhờ ơn dư thừa.
壹 路  |  星  Nhứt lộ ― tinh. Có vì sao tốt chiếu mạng, đàng đi không vấp, hưởng phước một đời. (Tiếng khen người có phước lớn.).
 Ơn-. Sự làm ơn làm phước.
 Đàng ― đức. Đàng tu trì, đàng phải đi cho được việc nhơn lành.
 Việc ― đức. Việc nhơn lành.
 Làm ― gặp ―. Làm lành thì phải gặp lành (tiếng giục lòng).
 Mất-. Chẳng đặng nhờ ơn phước gì. (Tiếng khuyên đừng làm dữ).
 -chủ may thầy. (coi chữ may).
 Có ― làm quan, có gan làm giàu. Làm nên sang cả thì là có phước, làm nên giàu có cũng phải có gan. (trọng nghĩa câu sau).
 Thầy cả làm-. Thầy cả ngồi tòa, giải tội, (đạo Thiên-chúa).
 Bắt không đặng, tha làm-. Bắt không đặng thì là phải tha. (tiếng nói chơi).
 -hải. Tên làng ở về hạt Phước-tuy, (Bà-rịa).
 |  不 重 來 禍 無 單 至  –bất trùng lai, họa vô đơn chí. Phước chẳng tới dặp, họa không tới lẻ, đều may có ít, sự rủi thì nhiều.
天 道  |  善 禍 淫  Thiên đạo ― thiện họa dâm. Làm lành thì hưởng phước, làm dữ thì mang họa, ấy là lẽ rất công.


Phượcc. Trói.
 Thọ-. Chịu trói, bắt được.


Phướnn. Chéo cờ, cờ đuôi phướn, lá cờ, đồ thợ mã bong bằng giấy ngũ sắc.
 Cờ-. Id.
 Cột-. Cột cờ chùa miễu.
 Chim-. Thứ chim dài đuôi, mà có nhiều sắc.
 Sao-. Sao có hào quang lòa ra, sao chổi.
 Đuôi-. Chéo cờ, giấy sắc hoặc hàng sắc làm ra như cái đuôi chim phướn.
 Hoa-. Thứ hoa xinh tốt.


Phuôngc. (Coi chữ phong).
 Tịch-. Biên phong gia tài.


Phươngc. (Phang) Một xứ, một hướng, một phía; thế thân, mưu chước, vuông vức, đồ đong.
 -hướng. Miền xứ, phía, hướng.
 Bốn-. Bốn phía trong trời đất, thì là đông, tây, nam, bắc, cả trời đất, cả thiên hạ.
 Tứ-. Id.
 -đông. Phương mặt trời mọc.
 -tây. Phương mặt trời lặn.
 -nam. Phương ở về phía tay mặt, là khi mình trở mặt về đông.
 -bắc. Phương đối với nam, ở về tay trái.
 -pháp. Cách thế, mưu chước làm việc gì.
 -thế. Id.
 -thuốc. Bài thuốc, cách dùng thuốc.
 -diện. Bề mặt, vuông vức là bao nhiêu; thể diện.
 -thốn. (Vuông tấc), lòng dạ.