Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/185

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
180
ỢT

 Bụng sôi ― ―. Bụng sôi kêu lớn tiếng mà nặng.
 ― ệt. Đờn bà chửa bụng lớn gần ngằy đẻ.


𣎷 Ớtn. Loài cây nhỏ có trái cay co, thường dùng mà làm đồ gia vị.
 ― bị. Thứ ớt lớn trái giống hình cái bị.
 ― chùm. Thứ ớt có trái đóng chùm.
 ― sừng trâu. Thứ ớt dài trái mà cong, giống cái sừng trâu.
 ― nụ áo. Thứ ớt tròn trái.
 ― hiểm. Thứ ớt nhỏ trái mà rất cay.
 ― cứt chuột. id.
 Đâm muối ―. Đâm muối lộn với ớt.


Ợtn. Tiếng trợ từ.
 Dễ ―. Dễ lắm.
 Yếu ―. Yếu quá.





P


Phan. Chế lộn, đổ lộn, trộn lộn.
 ― chế. Chế lộn, (thường nói về đổ nước).
 ― nước
 ― trà
 ― chè

Nấu nước trà, chế nước bỏ trà mà uống.
 ― bửa
 ― phách

Chung lộn, không phân biệt.
 ― lộn. Đổ lộn, chế lộn.
 Đất cát ―. Đất có cát lộn lạo.
 Nói ― lửng
 ― chơi

Nói pha chơi, nói giễu cợt.
 Giả mù ― mưa. (Coi chữ giả).
 Phui ―. Khỏa lấp, bỏ đi, không kể, phai đi, lu lít.
 ― phui, hoặc phôi ―. id. Má hồng phôi pha. (Túy-kiều).
 Tuông ―
 Xông ―

Xông đụt, phao tuông không kiêng nể.
 Gièm ―. Gièm siểm.
 Đồ ― ly. Đồ thủy tinh, đồ bằng chai.
 Trái ― nâu. Thứ trái lớn mà thơm, cây nó lớn mà có gai, cũng gọi là bò nâu.
 Đức thánh ― ―. Đức giáo Tông
 ― bờ ― bụi. Xông pha rừng bụi, nghĩa là cảng ngang.
 Nhà ―. Nhà phạt.
 ― langsa. Người nước Langsa.


Phác. Làm cho hư nát, làm cho tan hoang, khuấy khỏa.
 ― đi. Làm cho hư hại.
 ― phách. Khuấy rối, làm cho hư hại.
 ― tan
 ― nát
 ― hoang
 ― tuyệt
 ― hại

Phá cho tan nát, hư hại chẳng còn sự gì.
 ― chay. Phạm phép ăn chay, không giữ phép ăn chay.
 ― ngục. Cứu vớt vong hồn ở trong địa ngục, làm phép tiêu rỗi, (đạo Phật).
 ― trận. Làm cho mất hàng ngũ, làm cho giặc vỡ tan.
 ― đám. Làm cho hư việc kẻ khác, làm rầy rạc.
 ― bì
 ― tán
 ― rối

Khuấy rối, làm cho hư việc, hại việc.