Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/143

Trang này cần phải được hiệu đính.
138
NHÓP

 ― danh. Lấy tên ; vị tên ai.
 ― thể. Luôn thể.
 ― việc. Luôn việc.
 ― khi. Đương khi.
 ― vì. Bỡi vì.
 ― bỡi. id.
 ― vì sự ấy. Vĩ lẽ ấy.
 ― duyên. Sự cớ.
 ― sao. Cớ sao.
 ― quả. Quả báo.
 ― ra. Nhưng việc, để ra.
 ― lại. Để lại.
 |  公 就 私  ― công tựu tư. Nhờ khi làm việc công, mà làm việc riêng.
 Phép ―. Phép lấy số nầy kêu với số kia mà thông ra.
 ― sợ. Ớn sợ.
 ― lạnh. Ớn lạnh, giún lạnh.
 ― sự tùng sục. Nương theo việc mà làm luôn.
 ― dịp. Nhờ dịp.
 ― tiện. id.
 ― cơ. id.


Nhợnn. Khó chịu trong cổ và muốn mửa.
 ― mửa. id.
 ― ụa. id.
 ― cổ. Bắt ngăn trong cổ, nuốt không vào.
 Bợn ―. Bợn dạ.


𨅽 Nhờnn. Nhờn gớm.
 ― đường. Gớm sợ không dám đi đường nào.


Nhớnn. Bớn tớn, rộn ràng.
 ― nhở. id.
 Làm ―. Bớn tớn, bươn bức, làm rộn ràng.


Nhỡnn.
 ― nhơ. Vởn vơ, qua qua lại lại, bán dạng, làm cho kẻ khác ngó thấy.


Nhòngn. Tiếng trợ từ.
 Cao ―. Cao mà ốm.


𠲦 Nhóngn. Ngóng trông, chờ đợi ; đưa lên.
 ― đợi. Chờ đợi.
 ― dải. Trông đợi cho có tiền dải, (thường nói về đám hát).
 Lóng ―. Phải chờ đợi, phải mất công.
 ― phách ― dốc. Tiếng cai tàu bảo giáng quan phải đỡ phía trước hoặc phía sau quan cửu.
 Dở ―. Dỡ lên cùng chịu lấy.


Nhỏngn.
 ― nhẻo. (Coi chữ nhẻo).
 ― ― nhẻo nhẻo. id.
 ― nhảnh. (Coi chữ nhảnh).
戎  Nhông (Giông) n. Loài cắc ké lớn hay làm hang theo bãi cát.
 Dập ―. Chận hang con nhông mà bắt nó.


Nhộngn. Con tằm chín cởi lốt, mới tượng hình con bướm.
 Lộn ―. Lột ra, hóa ra con nhộng.
 ― trần. Con tằm mới hóa bướm mà chưa có cánh ; tiếng khen con nít trọi trắng và xinh tốt.
 Gỏi ―. Gỏi làm bằng nhộng, (thường gia vị chua, như trộn nó với tép bưởi).
 Nói lộn ―. Nói lộn đầu lộn đuôi.


Nhồngn. (Coi chữ ngồng).
 ― cải. Bông cải mới đùm lên mà chưa nở.


𪀚 Nhồngn. Loài chim đen lông, mà mỏ vàng chưn vàng, dễ tập nói, cũng gọi là con sảnh.
 Chim ―. id.
 Cá ―. Loại cá thu.


Nhópn.
 ― nhép. Khua môi làm như miệng nói.
 ― nhép thọp thẹp. Nhạy miệng nhạy mồm.(Tiếng tục).
 Nói ― nhép. Nói ở trong miệng.
 Góp ―. Thâu góp.