Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/10

Trang này cần phải được hiệu đính.
5
MẠCH

 ― tang. ở trong tang.
 ― phép. Lỗi phép gì hoặc bị ngăn cấm vì phép gì.
 ― giải dưới. Bị Thủy-phủ, Long-vương làm hại riêng. (tục thường hiểu có thứ rắn lớn cổi lôt, giả người ta mà ăn nằm với đờn bà, làm cho phải xanh xao.
 ― toi
 ― dịch

Xuông nhắm lệ khí hay là khí ôn dịch.
 ― lời ăn tiếng nói. Bị kể khác chê trách.


Mặcc. n. Chính chữ thì là lặng lẽ, nín lặng; dùng nôm thì là tùy theo, dẫu vậy, y theo; bận quần, bận áo.
 ― ý. Tùy ý thong thả, không cải ý.
 ― lòng. id.
 ― tình. id.
 ― thích. id.
 ― lượng. Tùy ý, nhờ lòng rộng (về kẻ trường thượng).
 ― sức. Tùy theo sức, tùy theo ý muốn.
 ― thể. Tùy theo sự thể.
 ― khi. Tùy theo khi.
 ― ai. Trôi thảy, dầu lòng ai.
 ― kệ. Trôi kệ, mược kệ.
 ― may. Thì may, lấy may.
 ― may ― rủi. Tùy theo sự may rủi.
 ― áo. Bận áo.
 ― quần. Bận quần.
 ― cởn cời. Ăn bận rách rưới.
 ― rách. id.
 ― là lượt. Ăn bận phết phê, quần dài áo rộng.
 ― lành. Ăn bận lành lẽ.
 ― binh. (Coi chữ binh).


Mặcc. Mực.
楊  |   Dương ― Đạo Dương châu, đạo Mặc-địch là hai đạo nghịch cùng đạo Nho, bày ra chừng 600 năm trước Chúa ra đời, đạo Dương dạy vị kỉ, nghĩa là lo cho mình mà thôi, đạo Mặc dạy kiêm ái nghĩa là lo cho mọi người, đãi cha mẹ cũng như bàng nhơn. .


Mấcn. (Mức) Gần đầy.
 ― bát
 ― chén

Gần đầy bát chén.
 ― tháng. Sét thúng, gần đầy thúng.


𠼽 Máchn. Nhóp nhép; nói; nói cho biết.
 ― miệng. Nói cho biết, chỉ ra.
 ― bảo. id.
 Đôi ―. (Coi chữ đôi).
 Con hay ― mẹ sạch đầu. Chừng con biết nhóp nhép, nói được một đôi tiếng thì mẹ nó đã phải cực khổ nhiều bề.
 ― thâm. Nói thâm, nói lâm thâm, nói chuyện phi lý, dại dột.


Mạchc. Đường máu chạy, chỗ đường máu nhảy; ngọn nguồi suối, chỗ nước dưới đất trồi lên Chỉ chọc, tỏ vẻ, nói ra.
 ― lạc. Đàng mạch nhảy.
 ― máu. Chỗ mạch nhảy, đường huyết động.
 Huyết ―. id.
 Chỉ ― máu. Chỉ ra, nói cho người ta biết chỗ nhược, chỗ yếu xử, việc kẻ khác giấu diếm.
 Chẩn ―
 Bắt ―
 Án ―
 Coi ―
 Thăm ―

Để ngón tay chỗ mạch nhảy mà thăm cho biết mạch nhảy thế nào, cho biết bệnh đau thế nào.
 Nhận ―. Nhìn là mạch nhảy thế nào, người bệnh đau làm sao.
 Đoán ―. id.
 ― nước. Chỗ nước dưới đất phát ra.
 ― lươn. Chỗ ghẻ chốc, chỗ thương tích chảy nước ra hoài.
 Mạng ―. Mạng sống; cái chi làm cho mình đặng sống. Lúa gạo, tiền bạc là mạng mạch dân.
 Tai vách ― rừng. Ấy là rừng có mạch, vách có tai, phải cẩn thận lời nói.
 Cửa ―. Cửa đẩy ở hai bên chái nhà.
 Nhập ―. Liệm tử thi rồi mà đậy nắp hòm.
 ― cưa. Đàng bổ mực để mà cưa theo.
 Tọc ―. Lức láo muốn biết nhiều chuyện.
 Mọc ―. Chỉ chọc.
 ― lạc quân thông. Giao thông ăn thua cùng nhau cũng như đàng huyết mạch.