Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/72

Trang này cần phải được hiệu đính.
59
BỊT

phân thiên hạ; chỉ nghĩa là lấy nước nào chia nhau mà làm chủ.
 ― phu.  Vừa bằng Tiếng riêng người cờ bạc; không ăn không thua, đủ vốn gọi là bình phu.
 ― số.  Đồng số, đủ số, huề số.
 ― cân.  Cân; cân đều.
 Cân trung ―.  Cân thiệt mực; cân lấy mực ngang bằng.
 ― phục.  Yên lại, khá lại như trước Bệnh lành mạnh lại, da trơn liền lại, thường nói thế ấy.
 ― giá.  Giá vừa, vừa giá.
 ― trắc.  Vận bình, vận trắc, vận êm, vận không êm Lấy theo vần quấc âm, thì dấu huyền và không dấu là bình, còn dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng là trắc Đánh theo bốn dấu bình thượng khứ nhập, 平 上 去 入 hễ tiếng nào đánh êm thì là bình, không êm thì là trắc, như bình bình, bịnh, binh, thì chữ đầu phải bình.
 Làm ― trắc.  Làm bộ giục giặc, dở chê khen, dở muốn dở không (Thường nói về việc mua bán).
 Phê ―.  Khuyên cho hạng khá.
 Ưu ―.  Hạng ưu là giỏi, hạng bình là khá vừa.
 ― thủy.  Tên chỗ tại huyện Phong-phú (An-giang).
 ― khương.  Tên chỗ ở Khánh-hòa.
 ― thuận.  Tên tỉnh ở giáp Biên-hòa.
 ― định.  Tên tỉnh lớn ở thân ngoài Phú-yên.
 Quảng ―.  Tên tỉnh lớn ở giáp Nghệ-an.
 Ninh ―.  Tên tỉnh nhỏ ở gần Hà-nội.
 Mão ― thiên.  Mão các thần công.
 Linh ―.  Dở chìm dở nổi Nước linh - , nghĩa là không lớn, không ròng.
 Chình ―.  Đầy lớn mà bằng Bụng chình bình.
 ― ruột.  Ruột đầy lên; lớn ruột, lớn bụng.
 ― rỉnh.  Đầy mà trống Bụng - rỉnh.
 ― chướng.  Sình chương (Thây ma).


Bình c. Đồ đựng bằng sành; cái bình.
 ― ấm.  Cái ấm, cái bình.
 ― trà.  Đồ đựng trà.
 ― tích.  Bình chứa nước trà.
 ― vôi.  Đồ đựng vôi ăn trầu.
 ― hoa.  Bình cắm bông hoa.
 Lục ―.  Bình chưng bông.
 Một bát một ―.  Ăn ở cần kiệm không hay phô trương Chi bằng một bát một - say bề đạo đức gẫm tình cũng vui.
 ― bát giác.  Bình tám giác.
 ― lục lăng.  Bình sáu giác hay là sáu khía.
 ― vẽ sơn thủy.  Bình có vẽ núi sông.
 ― mực.  Đồ đựng mực nước.
 ― sái.  Bình thầy chùa đựng nước rưới.
 ― bát.  Tên cây, lại mãng cầu (coi chữ bát).


Bình c. Ngăn.
 ― phong hoặc ― phuồng.  Đồ dùng mà che ảng, như tấm tranh.
 Ngự ―.  Hòn núi ở tại thành đô Annam, giống cái bình phong.


Bỉnh c. Cán.
 Quởn ―.  Quởn, phép.


𪀐 Bịp n. Tên chim Lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.
 Chim ― ―.  Tên chim Bịp kêu nước lớn anh ôi, buôn bán chẳng lời chèo chống làm chi.


Bít n. Ngăn kín, trét lại.
 Bí ―.  Che khuất, nghẹt đi, không hiểu chi cả.
 Che ―.  Che ảng, dừng che.
 Đóng ―.  Đóng kín, đóng ngăn.
 Băng ― hoặc ― băng.  Che kín Miệng người chưa dễ bít băng.
 Hàn ―.  Hàn đừng cho hở.


𨧢 Bịt n. Bao bịt.
 ― vàng
 ― bạc

Dùng vàng bạc mà bao bịt.
 ― chén, đĩa.  Bịt vành chén, đĩa.
 Mâm sơn, bát ―.  Đồ dọn ăn về bậc sang giàu.
 Đũa ―.  Đũa có bao bịt hai đầu.
 ― bùng.  Bao phủ, che phủ.