Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/595

Trang này cần phải được hiệu đính.
582
LỘN

Lọnn. Một con, một cục tròn tròn mà nhỏ, một búp.
 Một ―. Id.
 ― tóc. Tóc sợi nhập lại làm ra một con dài như một đàng dây.
 ― chỉ. Chỉ quấn lại, làm ra một con hoặc một cuống.
 ― gai. Gai nhập lại, làm ra một con dài.Cũng kêu là con gai.
 Vắt tử ―. Vật ép làm ra từ cục nhỏ, (thường nói về cơm);.
 ― cơm ; cơm ―. Cơm đã vất thế ấy.
 Đánh lú ―. Cầm giàu trong tay như cách hốt lúc ; ăn cấp.(Coi chữ lú).
 Nem ―. Nem làm ra từ cục từ vắt nhỏ nhỏ.
 Xe ―. Xe lại, cuốn lại làm ra tứ tao tứ mối.
 Tóc xe ―. Tóc nhiều sợi xe lại một, làm như dây đánh.


Lònn. Cúi cuống mà đi qua, đưa qua, tron vào.
 ― lõi. Hạ mình, chiều theo ý ai.
 Chìu ―. id.
 Vào ― ra cúi. Chìu lỏn hết cách.
 ― vào. Tron vào, đưa vào.Lòn vào tay áo.
 ― qua. Tron qua, đưa qu.Lòn qua cữa sổ.
 ― bóng. Ẩn bóng, núp bóng, nhờ chỡ bóng mà vào.
 Cơm ―. Cơm thường.
 Trái ― bon. (Coi chữ bon).
 ― trốn. Chun qua dưới háng kẻ khác.
 Sợi chỉ ― trôn kim. Sợ chỉ xỏ qua lỗ cây kim, chỉ nghĩa là chịu lờn hết cách.
 ― tòn. Bộ ăn bận đồ vẩn vỏi khó coi.


Lónn. Lúc, lối.
 ― nào. Lối nào, lúc nào.
 Ghe ―. Ghe chài, ghe chở lầm lon.(Tiếng mới).
 ― len. Sẽ lén, rón rén, làm nhẹ nhẽ hết cách.


Lổnn. Tiếng trợ từ.
 ― chổn. Lợn cợn, có cục có hòn nhỏ, không đều nhau, không trơn liền. Đàng đi đổ sỏi lỏn chỏn.
 ― lẻn. Bộ mất cỡ.
 Đánh ―. Lén mà lấy, lấy không ai hay (tiếng nói chơi).
 ― Cữa sau. Lén vào cữa sau.
 Quần tà ―. Quần vằn quá, che từ đầu gối trở lên.


Lộnn. Chung chạ, không rặc ròng, nhiều thứ nhập vào ; trở bề ; guộn vào.
 ― lạo. Chung lộn.
 ― vậy. Lộn lạo quá, không còn thứ lớp, không còn phân biệt.
 ― bậy. id.
 ― đầu. Lấy đầu làm đuôi, lấy trên làm dưới, lấy trước làm sau, để ngược; quên lộn, rối trí.
 ― đầu ― đuôi. Không còn thứ lớp; quên trước quên sau.
 ― ruột. Ruột trở lên trên ; nắm hai chơn một người mà trở dộng đầu, thì hay làm cho nó phải lộn ruột.(Cách xóc nước).
 ― tay áo. Trở tay áo cho thuận mà bận.
 ― lại. Trở lại, xây lại ; đi trở lại.
 ― bề trái. Trở bề trái ra ngoài, (thường nói về áo quần).
 ― kiếp. Loạn cang thường, hóa ra kiếp thú vật.
 Quân ― kiếp.  Tiếng mắng những đứa loạn cang thường, ra lòng trâu chó.
 ― đời. Ngược đời, khác thể lạ đời ; lộn ra đời khác.
 ― hồn. Hay quên, hay lú, lộn đầu lộn đuôi.
 Chung ―. Chung chạ, không phân biệt.
 Xáo ―. Xào xáo gây việc trong nhà ; chiên xào nhiều món vô một.
 Nhào ―. Nhào ngô, đầu đít cuốn tròn ; bắt trăn trở không yên như khi đau bụng bão.
 Cãi ―. Cãi lẫy cùng nhau.
 Khuấy ―. Khuấy nhau ; trộn chung, đánh động làm cho chung lộn.
 Nói ― rồng ― rắn. Nói rối rấm, lộn đầu lộn đuôi, nói vấy vá không có thứ lớp.
 Nói ― hột. Nói rối rắm, lộn lạo.
 Nước ―. Nước vận xoáy ; tên sông ở về đia phận Phước-tuy.
 Đu ―. (Coi chữ đu).
 ― tròng. Tròng con mắt trở trong ra ngoài.Tiếng mắng đứa bơ thờ vô ý, không nhắm trước sau.(mắng nặng).