Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/56

Trang này cần phải được hiệu đính.
43
BẸ

 ― cử. Cử đặt (chức việc làng).
 ― đặt. id.
 ― chữa. Cứu giúp, che chở.
 ― chủ. Lãnh binh vực, đỡ đầu.
 Con ― chủ. Kẻ chịu phép kẻ khác đỡ đầu.
 Quan ―. Trạng sư, thầy kiện.


Bàun. Ao. Vũng lớn.
 ― nươm. id.
 ― sen. Hồ sen.
 ― rau muống. Bàu thả rau muống.
 ― tầm tượng. Hồ tầm tượng.
 ― nhàu. Nhăn nhíu, co xép lại, không thẳng mặt (nói về giấy lá, hàng lụa) Mặt bàu nhàu : thì là mặt buồn bả.


Bâun. Cổ áo ; bu, đậu (ruồi, muỗi).
 ― áo. Cổ áo.
 Châu lụy thâm ―. Nước mắt dầm dề.
 Ruồi ―. Ruồi đậu, ruồi đeo.


Bậun. Em, mầy.
 Em ―. id.
 ― bạn. Bạn hữu, chung cùng, đi theo nhau, hôm sớm có nhau.
 Qua ―. Tao mầy (tiếng nói thân thiết), như lớn nói với nhỏ, chồng nói với vợ.


Bấun. Lấy móng tay mà cào cấu (như cọp như mèo) ; áp vào, học theo...
 Quào ―. Lấy móng tay mà cào mà xé ; đánh xé như thói đờn bà.
 ― mặt. Cào mặt.
 ― đầu. Cào cấu trên đầu ; nắm đầu.
 ― vào. Áp vào, (nhứt là lại ham hố quá).
 ― theo. Tuốt theo, bốc theo.


Bầun. Trái bầu, vỏ trái bầu ; vật chi to hông mà tròn.
 ― bí. Loại dây sanh trái tròn óc nóc, hoặc dài thậm thượt.
 ― thúng. Thứ bầu lớn trái lắm.
 ― ve. Thứ bầu nhỏ trái cao cổ, thường dùng mà đựng rượu.
 ― sao. Thứ bầu xanh da, có nhiều đúm trắng.
 ― ―. Tròn tròn, chưa thiệt là tròn.
 ― bỉnh. Tròn vin, tròn mà xinh.
 ― trời. Trái trời, một vừng khum khum ở trên cao.
 ― thế giái. Trái đất, cả và thế giái.
 ― nước. Đồ đựng nước, tròn hông hoặc là vỏ trái bầu.
 ― rượu. Đồ đựng rượu tròn hông, nhỏ cổ.
 Má miếng ― Má bùng thụng. .
 Bụng trái ―. Bụng óc nóc, bụng bình rình, bụng chứa nhiều cơm.
 ― Nhan ― uyên. Bầu nước của thầy Nhan – uyên, học trò Đức- phu- tử, gia tài có một cái bầu ; sự thể khó nghèo.
 Lăn theo ống thẳng ― tròn. Chịu lòn, phải bề nào nương theo bề ấy.
 ― gánh. Người bao nuôi hát bội, gánh nuôi một bạn hát.
 Mang ―. Có chửa.
 Có ―. id.
 Bể ―. Để.


𠸒 Bẩun.
 ― lẩu. Xẳng xớm, cứng cỏi.
 Ăn nói ― lẩu. Ăn nói vô phép, cứng cỏi.


𨼚 Ben. Cơi lên, nối thêm ; cái ổ gà ở trong miệng, nằm phía trên.
 ― lên. Cơi lên.
 Lên ―. Cơi ván thêm, nối thêm (thường nói về ghe thuyền).
 ― ghe. Ván đóng nối 2 bên ghe.
 Ghe ―. Ghe nhỏ, hai bên cơi thêm một hai đôi be.
 ― khăn. Bịt khăn, vằn khăn cho lớn.
 ― khuôn. Ván cơi khuôn Thường nói về khuôn bếp.
 Ván ―. Ván dùng mà sắp cơi, đóng nổi hai bên ghe.


Bẹn. Tiếng riêng nói về dừa, chuối, chính là cái bao ôm lấy mình mẹ nó...
 ― dừa. Tay cây dừa, tàu nó, mà hiểu là phía trong cậy, chỗ ôm lấy ngọn dừa.
 ― chuối. Vỏ bao cây chuối, ấy là một lớp vỏ dài bao từ ngọn chi gốc, gần hết nửa