Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/524

Trang này cần phải được hiệu đính.
511
KỈ

 ― phước. Cầu cho được phước.
 ― thần. Cầu thần bảo hộ.
 ― thần bái xả. Làm lễ xin thần trời thần đất bảo hộ.


Kỳc. Nhánh, đâm nhánh, có nhiều chỉa.
 Tam ―. Chỗ có ba nhánh, ba ngả: Tam kỳ lộ.
 Đồn tam ―. Đồn cũ Annam lập tại Rạch-dơi, ngay ngả ba Xóm-quán.
 ― sơn. Tên chỗ ông Văn-vương dấy nghiệp làm vua, ở bên Trung-quốc.
 ― châu. id.
 ― bá. Tên ông tổ thầy thuốc, sinh thời Tam-hoàng.


Kỳc. Cõi, cuộc đất ngàn dặm.
 Tứ ―. Bốn cõi trong nước Annam là tả kỳ, hữu kỳ, nam kỳ, bắc kỳ. Tả kỳ là Quảng-nam, Quảng-ngãi, Bình-định, Phú-an, Khánh-hòa, Bình-thuận; hữu kỳ là Quảng-bình, Quảng-trị, Hà-tịnh, Nghệ-an, Thanh-hóa; bắc kỳ là 12 tỉnh ngoài Bắc, nam kỳ là 6 tỉnh trong Đồng-nai.


Kỉc. nMối giềng, truyện biên ký, sự tích xưa sau; một vòng 12 năm; tuổi tác; ý chí; chín chắn.
 Ngoại ―. Sách ngoài, sách kể truyện nhiều đời mà là của người ta làm riêng.
 Cang ―. Giềng mối nước nhà.
 ― cang. Giềng mối nước nhà.
 |  級  ― cấp. Tầng bậc, phẩm cấp.
 ― cang. Ý chí, chín chắn.
 ― lưỡng. id.
 ― lỳ. Bộ siêng năng, Kì lỳ làm hoài.
 Bề trên ở chẳng ― cang, cho nên bề dưới làm đàng mây mưa. Kẻ bề trên ở quấy không giữ phép, thì kẻ bề dưới cũng bắt chước theo. Thượng bất chánh, hạ tắc loạn.
 Ăn ― no dai. Ăn thật tình chắc bụng, thì lâu đói, chỉ nghĩa là cứ mực thiệt, đừng làm dối thì sẽ được bền bỉ lâu dài.
 Ăn no ngủ ―. Tiếng mắng đứa làm biếng, biết có một sự ăn ngủ.
 Công ―. Kép công, chín chắn.
 Niên ―. Tuổi tác.
年 高  |  長  Niên cao ― trưởng. Tuổi cao tác lớn, cũng hiểu là lớn tuổi mà thôi.
 Kính ―. Thường hiểu là kẻ coi việc buôn bán.
賀  |   Xá ―. Ki ni đó giăng ngang trên mày cữa, chính là đồ trần thiết trong lúc làm lễ vui mầng.(Tiếng khách).


Kỉc. Ghế; đồ đóng bằng cây bốn phía có thành cơi lên, thường dùng mà đựng đồ trà, nghĩa là ve chén uống trà, hoặc đựng mứt chắm.
 ― trà. Đồ đựng ve chén uống trà.
 ― mứt. Đồ đựng mứt.
 ― cần. Đồ đóng thế ấy mà có cần xa cừ.
 Trường ―. Ghế dài; kì dài.
 Ghế trường ―. Ghế luông, ghế dài.
 ― trệt. Kì không thành; ghế ngựa dài.


Kỉc. Chữ thứ sáu trong thập can; mình.
 Tư ―. Tư riêng, phần mình, tự mình.
 ― thân. Vì bổn thân ở giữa cửu tộc: trên có cao, tăng, tổ, khảo, dưới có tử, tôn, tăng, huyên.
 ― phần. Phần mình.
愛 人 如  |   Ái nhơn như ―. Yêu người như mình.
 Năm ― tị. Số kể năm trong sáu con giáp.
惡 人 勝  |   Ố nhơn thắng ―. Ghét người hơn mình, ấy là bịnh tật đố.
反 求 諸  |   Phản cầu chư ―. Trở tìm nơi mình, việc nên hư mình phải hỏi nơi mình.
 Đát ―. Vợ yêu vua Trụ.


Kỉc. Mấy, bao nhiêu.
 ― hà. id.
 ― đa. id.
 ― thì. Bao giờ.
 Vô ―. Không có bao nhiêu.
 ― thứ. Mấy lần.
 ― phiên. Mấy phen.