Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/487

Trang này cần phải được hiệu đính.
474
KHA

 ― lắm. Sợ e mà làm.
 ― chết. Sợ e phải chết.


Képn. Kỉ cang, thanh cảnh ; con hát lựa, mà còn trẻ.
 ― công. Mất công, dụng công nhiều, công kỳ.
 Viết ―. Viết kỷ đôi với viết đơn.
 Áo ―. Áo may kỷ, áo lót.
 ― hát. Con hát lựa, hát hay.
 Đâu ―. (coi chữ đâu).


Kẹpn. Nhíp lại, nhập lại, kềm chặt, bóp chặt.
 Cái ―. Đồ dùng hai vế có thể bóp lại.
 Bẩy ―. Bẫy chim có thể mà bóp lại, nhíp lại.


Kẹtn. Chỗ hở ra mà chẹt ; mắc trong chỗ hở ấy.
 Xó ―. Chỗ xó, chỗ chẹt.
 ― tay. Kẽ tay, chỗ hở giữa hai ngón ; tay mắc trong chỗ chẹt nào.
 Mắc ―. Mắc vào trong chỗ chẹt.


Kếtn. Hiệp lại, đâu lạinối lại, làm cho liền môi với nhau.
 Giao ―. (Coi chữ giao).
 Câu ―. Câu ở đằng sau hết ; câu tóm lẽ gì đã nói trước. (Coi chữ câu).
 Lời ―. Lời nói rút lại.
 ― lại. Tóm lại, rút lại, nối lại, đâu lại.
 ― vào. Tra vào, làm cho nhập vào, dính vào. Kết dính bài vào áo.
 ― lẫy. Bắt tiếng nói, làm ra lẽ gì ; dựng chứng ; bắt lý.
 ― môi. Giắt môi, nổi hai đầu môi, làm cho liền môi.
 ― đôi. Nhập hai môi lại một ; làm đôi bạn, vợ chồng.
 ― ngãi. Làm anh em, bằng hữu.
 ― tóc. Bồi tóc, gióc tóc ; vợ chồng kết tóc đến già, chỉ nghĩa là ở trọn nghĩa cho đến già.
 ― doan hoặc ― duyên. Làm vợ chồng.
 Trái chằm ―. Thứ trái dài mà giẹp, giống trái bò cạp, người ta hay dụng mà gội đầu, thường phải đốt rồi thì nấu lấy nước mà gội.
 Cá ―. Cá trên, nhiều con cặp gắp hoặc kẹp lại từ gấp mà nướng cho khô, cũng là cách làm khô nó.


Kêuc. Gọi, lên tiếng gọi ; phát ra tiếng; than van.
 ― là. Gọi là, xưng là.
 ― gọi. Lên tiếng gọi, xưng gọi.
 ― tên. Hô tên ai, gọi từ tên, cứ tên mà gọi.
 ― đòi. Lên tiếng gọi ai.
 ― réo. Lên tiếng lớn và dài mà kêu ai.
 ― van. Kêu la, than van, Kêu Trời van Đất.
 ― rêu. Than van, năn nỉ. Quan trên hà hiếp, thiên hạ kêu rêu.
 ― la. La lớn tiếng, la lên.
 ― khóc. Than van, khóc lóc.
 ― oan. Than van về đều oan ức, kêu xin xét đến oan ức.
 ― đơn. Làm đơn mà kêu xin quan trên xét lẽ gì.
 ― rào. Giả dạng than nghèo, kêu đói, có ý che mắt thiên hạ.
 ― Trời. Kêu van xin Trời cứu, hoặc xin Trời chứng miên.
 ― xin. Cầu xin sự gì.
 ― nài. Nài quan trên tra xét lại, hoặc xin sự gì thêm.
 ― hồn. Kêu cho người chết sống lại.
 ― mắt miệng. Nắm tóc tai người chết mà kêu cho sống lại.
 ― ghe. Hò lên, bảo ghe phải ghé chỗ nào, (phân thủ).
 Chuông ―. Chuông ra tiếng ; chuông tốt tiếng.
 Trống ―. Trống ra tiếng ; trống tốt tiếng.
 Chim ―. Chim trời tiếng kêu la.
 Kèn ―. Kèn nổi tiếng ; tốt tiếng.
 Ai ―? Tiếng hỏi ai kêu gọi
 Vân cổ ― không thấu trời. Tiếng than phận hèn, kêu xin không thấu tới quan trên.
 ― xếch mé. Cứ liên tục mà kêu ngây, không kiêng nể.
 Dù ― rêu mọc. Bộ chậm chạp, lâu lắc thới quá.
 Gà ― o. Gà mái muốn đẻ, kêu kiếm chỗ đẻ.