Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/486

Trang này cần phải được hiệu đính.
473
KẺO

 Bánh tráng ―. Bánh tráng kéo nước đường thắng dẻo như kẹo.
 Dẻo ―. Dẻo lắm, dẻo như kẹo.


Kéon. Nắm mà phân tới, mà rút ra, dùng sức mà lôi mà giựt.
 ― lôi. id.
 ― ra. Rút ra, nắm mà đem ra.
 ― bừa. Kéo đại. (Coi chữ bừa).
 ― xển. id.
 ― lết. id.
 ― xê. Kéo lại một bên mình.
 ― lửa. Dụng hai hanh tre hoặc cây chi khác, để gác nhau, mà cọ qua cọ lại cho phát lửa.
 ― thao. Kéo chỉ kén, nghĩa là bổ kén vào nước sôi mà bắt chỉ sởn, ấy là công việc làm đơn, còn ươm kén cũng là một thể mà là kéo chỉ nhỏ.
 ― vải. Lập thê mà rút cho ra sợi chỉ vải.
 Xa ― vải. Cái xa dùng riêng về sự kéo vải.
 ― chỉ. (Coi chữ chỉ).
 ― váng nhện. Giăng kéo vật chi giống như váng nhện.
 ― thép. Dụng ngũ kim đánh ra từ con, tra vào bàn lùa mà rút cho có sợi.
 ― gỗ. Lập thê hoặc dùng dây mà trục cây gỗ.
 ― xe. Lập thê mà đẩy cái xe tới hoặc nắm mà lôi tới.
 ― neo. Phần dây neo lên, rút đàng neo lên.
 ― hàng. Phân ra, kéo ra từ hàng.
 ― binh đi. Đem binh đi.
 ― nhau đi. Đem nhau đi, nhiều người đi một lượt.
 ― trần. Giăng trần, giăng vải hoặc đệm buồm mà hứng bụi, hoặc để mà che sương nắng.
 Trời ― mây. Trời có mây giăng ra.
 ― nước. Dụng dây cột gàu thòng xuống giếng mà múc nước, một người nắm một đầu dây mà chạy.
 Giếng ―. Giếng phải dùng róc rách, dòng dây gầu mà kéo nước lên.
 Níu ―. Nắm mà lôi đi.
 Cái ―. Đồ bằng sắt có hai về, thường dùng mà cắt áo quần.
 Ngạt ―. Chỗ hai lưỡi kéo xếp mở ; vật chi có hai vế giống cái ngạt kéo.
 ― đầu. Nắm tóc mà trì.
 ― lưới. Rút tóm tay lưới mà ví cá, đánh lưới.
 Bên ―. Bên xe chực mà chở chuyên.
 ― chèo bẻo. (Coi chữ chèo).
 ― tới. Đem tới, tri mà đem tới.
 ― lui. Nắm mà giựt lui, kéo lộn lại, đem thổi luôi.
 ― xà lỉa. (Coi chữ lỉa).


Kèon. Cây lớn gác dọc trên đầu cột, để mà chịu lấy đòn tay.
 ― giao nguyên. Kèo vẫn giao đâo chịu lấy cây đòn đóng.
 ― luôn. Kéo dài gác trên đầu đôi ba cây cột.
 Giao ―. Giao đầu kèo; giấy giao kèo, thì là giấy hai bên giao ước chuyện chi mà làm cho nhau, một người một bổn.
 ― vơ. Cây kèo gác đỡ ngoài.
 ― trái. Kéo lớn bắp, có bắt chỉ.
 ― lá. Kèo giẹp mình.
 ― bẩn. id.
 ― dầm. Kèo chịu hai bên chái, mỗi bên là hai cây.
 ― quyết. Kéo ở tại góc chịu cả hai bên mái chái giáp nhau, cũng hai cây.
 Trốn ―. Đầu dưới cây kéo.
 Duôi ―. id.
 Họng ―. Chỗ xẻ cay kéo mà tra vào miệng cột.
 Lưng ―. Phía trên cây kèo, chính là phía thả đòn tay.
 ― nèo. Cái móc dài, cái kéo móc.
 ― móc. id.
 Nói ― nèo. Nói nài nạnh, nói xeo nạy. Nói có kèo nèo, kèo móc, thì là nói xeo nạy, gay gắt.
 Cá bông ―. Thứ cả nhỏ hay ở dưới bùn ; mật nó đắng ngọt, người ta hay ăn.
 ― nài. Nài xin thêm.


Kẻon. Tiếng trợ từ, có nghĩa e sợ, dự phòng.
 ― mà. E sợ cho, sợ cho mà. Phải học kẻo mà dốt.
 ― phải. E phải, có lẽ phải. Phải giữ mình kẻo phải tai hại.
 ― nào
 Chi ―

Quả thiệt, rõ ràng.