Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/462

Trang này cần phải được hiệu đính.
449
HỬ

 |  刑  ― hình. Hình cung, hình thiên ngoại thận.
 |  爤  ― lạn. Mục nát, rã rời.


c. Đồi tệ, tan hoang, hao mòn, cũ rũ không còn dùng đặng nữa; xấu xa không nên sự gì; hiểu chung về vật về tánh nết.
 ― đi. id.
 ― hốt. id. Hoang đàng mất nết; ốm o gầy mòn: Đau lâu xem ra hư hốt.
 ― thân. Không nên thân, không nên hình; bất tài dở dang; làm cho mình phải khốn, phải bại. Làm biếng học thì phải hư thân.
 ― mình. id.
 ― nết. Mất nết, không nên nết, xấu nết.
 ― hèn. Xấu xa, hèn mọn, không ra sự gì.
 ― nát. Tan nát, tan tành,. Nhà cửa hư nát.
 ― tệ. Đồi tệ, rách rã, bại hoại.
 ― hao. Phải hư, phải hao; tổn hại.
 ― hại. Phải hư, phải hại.
 ― sự. Không nên việc, hại việc, việc không nên.
 ― việc. id.
 ― không. Rỗng không, không không; thình lình, tình cờ. Đặt để hư không, chỉ nghĩa là không có chuyện chi mà bày ra cho có; đặt chuyện vô tích cớ.
 ― vô. Rỗng không; không không, không có chi cả.
 ― uyển. Dối giả. Chuyện hư uyển, thì là chuyện bày đặt, chuyện không có.
 ― giả. id.
 ― tự. Chữ không có nghĩa một mình, chữ mượn, chữ trợ từ.
 ― từ. Lời nói không; không có bằng cứ; nói mà không làm.
 ― trước. Bỏ hoang, bỏ không, (nói về ruộng đất).
 Không ―. Trống không, không có vật chi: Kho tàng không hư.
 Thái ―. Cuộc minh mông, không có cùng tột. Thái cực bổn vô cực, cố viết thái 太 極 夲 無 極 故 曰 太 - nghĩa là khí thái cực vốn không có cùng, nên gọi là thái hư.
 Nên ―. Điều nên sự hư; thành bại; đặng mất.
 Thiệt ―. Thiệt giả, phải quấy, có không.
 ― thiệt hoặc ― thật. id.
 ― ngụy. Giả trá, dối trá.
 ― nhược. Yếu đuối.
 Bệnh ―. Bệnh đã ra yếu đuối, không còn sức lực.
 Làm ―. Làm cho hư hại; phá phách.
 Khiên ―. Bày biểu sự quấy, sự hư hại; làm cho phải hư hại.
 Sử ―. id.
 Truyền ―. Đồn uyển, truyền thuật chuyện không có; một người nói, nhiều người khác nói theo, mà là chuyện không thật.
 Thói ―. Thói xấu.
 Nết ―. Nết xấu.
 Chuyện ―. Chuyện bày vẽ, đặt để, chuyện không có; chuyện làm hại, chuyện không nên.
 Tiếng ―. Tiếng xấu.
 Danh ―. Danh tiếng xấu; không được danh tiếng gì, thất danh: công uổng danh hư.
 ― danh. Thất danh, xấu danh.
 ― kiếp. Kiếp không nên, kiếp đọa; tiếng mắng đứa bất tài, dở dang.
 ― đời (nhớp kiếp). id.
 ― sự nghiệp. Tan nát sự nghiệp, mất sự nghiệp.
 Nhà ― trăng ngó, áo thưa gió lòn. Sự thể nghèo nàn, khốn khổ.
盈  |  消 長  Dinh ― tiêu trường. Đầy lưng, món lớn, thường nói về thì vận có thạnh có suy, chẳng khác mặt trăng trên trời.


Hứn. Làm ra tiếng lỗ mũi nhẹ nhẹ vậy, tỏ dấu không chịu, không bằng lòng.
 ― ngang. Tiếng không chịu thẳng.
 ― háy. Và hứ và háy, tỏ sự ghét đơ, không ưa không chịu, bằng phải là kẻ nhỏ hứ háy thì là đều vô phép với kẻ lớn.


Hửn. Làm ra tiếng lỗ mũi, có ý hỏi đi hỏi lại: có phải như vậy chăng.
 Ừ ―. Ừ là chịu, hử là hỏi, có chịu có hỏi, chỉ nghĩa là chịu rồi. Mày đã ừ hử với nó.