Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/461

Trang này cần phải được hiệu đính.
448
HỦ

 ― cát. Chính mình cát sạn, có viên, có miếng nhỏ nhỏ.
 ― bắp. Cơm trái bắp, đóng từ hột nhỏ phân biệt.
 Bắp ―. Hột bắp đã lấy rồi.
 ― gạo. Hột lúa xay rồi.
 ― lúa. Trái lúa còn nguyên vỏ.
 ― giống. Hột để làm giống, hột để mà trồng mà gieo.
 ― tấm. Miếng gạo gãy nát.
 ― đậu hoặc ― đỗ. Hột trái đậu.
 ― chuổi. Hột xổ xâu để mà đeo tay, hay là đeo cổ.
 Có ―. Có cục có hòn nhỏ nhỏ.
 Sa ―. Hàng dệt có hột.
 Lân ―. Lấy tay lần đếm từ hột chuỗi cho biết đọc kinh gì đã được mấy lần.
 Lộn ―. Lộn trí, rối trí, quên hết mọi điều.
 Tháo mồ hôi ―. Đổ mồ hôi nhiều lắm, sợ hãi lắm, mệt nhọc lắm.
 Sảng ―. Hoảng kinh, không còn nhớ sự chi.
 Có cơm cho ăn ba ―. Tiếng xin cơm ít nhiều.
 Đánh ―. Cuộc chơi ngủ chư, tào cáo, hột vổ, hột sáu mặt.
 Đổ ―. id.


Hớtn. Cắt hớt; xớt, lấy bớt lớp trên.
 ― ngọn. Cắt bớt ngọn, như ngọn cây, ngọn cỏ v. v. Giành phần trước, giành lấy phần hơn. Lựa vật mà giành lấy trước, ấy gọi là hớt ngọn.
 ― bìa. Cắt bớt bìa, cắt bớt ngoài lề, như chân bớt lề sách vở.
 ― lề. id.
 ― chéo. Cắt bớt chéo, (thường nói về chéo áo, chéo khăn).
 ― tóc. Cắt bớt tóc không để tóc dài.
 Nói ―. Nói cướp, nói giành, không chờ kẻ khác nói dứt lời.
 ― hổng. id. Cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là hớt.
 Giỡn ―. (Tiếng đôi).
 ― nhịp. Xớt lấy liền, giựt đi bây giờ. Để hở vật gì, nó liền hớt nhịp.
 ― cá. Dùng vợt nhỏ mà xúc con cá. (Thường nói về cá thìa thìa, là cá người ta hay cho đá lộn).
 ― con quăng. Dùng vợt nhỏ lừa con quăng mà xúc lên.
 Lấy ―. Lấy bớt lớp trên; lấy nhẹ nhẹ.


Hun. Tiếng khóc.
 Khóc ― ―. Khóc tiếng rên mà chúm miệng.


n. Tiếng nhát sợ, nhứt là nhát con nít mà giả tiếng cọp kêu; rên.
 Cọp ―. Tiếng cọp hộ vần vần.


n. Tiếng chúm miệng lại mà kêu dài.
 ― hí. Cất tiếng kêu rủ nhau, cũng là hô, (tiếng đôi). Nó hú hí nhau.
 ― hồn. Tiếng kêu cho tỉnh hồn, nhứt là trong lúc người ta kinh sợ. Cũng là tiếng kêu hồn sống lại.
 ― vía. id.
 Miệng tu ―. Miệng nhỏ quá.
 Chim tu ―. Tên chim, thuộc về loại quạ quạ mà nhỏ.
 ― cô hồn. Kêu thỉnh các hồn lạc loài tới mà hưởng vật mình bố thí, như khi vãi gạo muối lên mái nhà v. v.
 Đàng chim kêu, vượn ―. Đàng quạnh vắng xa xôi, đàng rừng.


n. Đồ đựng bằng sành, nhỏ miệng mà to hông.
 Cái ―. id.
 Mất bồ lu, thế ―. Mất vật này, thế vật khác; nghĩa mượn là mất con chị, thế con em, (tiếng nói chơi).
 ― hỉ. (Coi chữ hỉ).
 Cổ ―. Cổ cái hũ, có khúc eo khúc nở; tên chỗ, tên khúc sông.
 Cổ ― cau. Khúc bậm trên đầu cây cau, chỗ cau trỗ buồng. Cau mập cổ hũ.
 Trâu mâm rượu ―. Trâu sắp trên mâm, rượu đựng vào hũ, ấy là lễ vật đàng trai đem cho đàng gái.


Hủc. Mục.
 Đậu ―. Bột đậu nành nấu chín làm ra như miếng bánh; vật để mà nấu ăn.